Page 74 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 74
b) Khi khuỷu 10 tiến đến vị trí B, pittông đi xuống thực hiện quá trình hút, clapê
hút mở, hơi từ khoang hút 5 đi vào buồng xilanh, clapê đẩy 7 vẫn đóng do áp suất
ở buồng đẩy 6 cao hơn.
Quá trình hút kết thúc khi khuỷu 10 tiến đến vị trí c, pittông tiến tới điểm chết
dưới.
c) Pittông đổi hướng đi lên phía trên, bắt đẩu quá trình nén, do chênh lệch áp
suất nên clapê hút và đẩy đều đdng.
d) Pittông đi lên thực hiện quá trình nén và đẩy hơi nén vào khoang đẩy. Clapê
hút đóng, clapê đẩy bát đẩu mở khi co' chênh lệch áp suất giữa khoang trong xilanh
và khoang đẩy. Quá trình đẩy kết thúc khi khuỷu quay lại điểm A và pittông đạt điểm
chết trên và quá trình hút, nén, đẩy lại bắt đẩu chu kỳ mới.
3.2.2. Thể tích hút lý thuyết
Đ ịnh n g h ĩa : Thể tích hút lý thuyết của máy nén là năng suất hút của máy nén
hay thể tích quét lý thuyết của các pittông trong một đơn vị thời gian. Thể tích hút
lý thuyết của máy nén có thể xác định theo biểu thức sau :
V = — (3.1)
V|t = 4
trong đó
V|J - năng suất hút lý thuyết, đơn vị m^/s hoặc m^/h ;
d - đường kính xilanh, m ;
s - hành trình pittông, m ;
z - số xilanh ;
n - tốc độ vòng quay vg/s.
Thí dụ 3.1
Máy nén 2AT 125 của nhà máy chế tạo thiết bị lạnh Long Biên, Hà Nội có đường
kính xilanh d = 125 mm, hành trình pittông s = llOmm , số xilanh : z = 2 và số
vòng quay trục khuỷu n = 450 vg/ph. Hãy xác định thể tích hút lý thuyết của máy nén.
Giải : trước hết phải đổi các đơn vị củà các đại lượng tính toán :
d = 125 mm = 0,125m
s = 110 mm = 0,1 lOm
n = 450 vg/ph = 450 :60 = 7,5 vg/s
Thay vào biểu thức (3.1)ta có :
7T. 0,125^
v„ = 0 ,1 1 0 .2 .7 ,5
V|, = 0,02025 m^/s = 72,9 m^/h
3.2.3. Thể tích hút thực tế
Định nghĩa : Thể tích hút thực tế là thể tích thực tế của hơi môi chất lạnh ở
trạng thái hút mà máy nén hút và nén lên áp suất cao đẩy vào dàn ngưng tụ theo
điều kiện làm việc của hệ thống lạnh. Thể tích hút thực tế bao giờ cũng nhỏ hơn thể
tích hút lý thuyết.
10.MÁYVÀTBLẠNH.A 73