Page 80 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 80
trong đó : - thể tích hút thực tế của máy nén, m^/s ;
Vj - thể tích riêng hơi hút về máy nén, m^/kg ;
Ầ - hệ số cấp ;
V|J - thể tích hút lý thuyết của máy nén, m^/s ;
d - đường kính pittông, m ;
s - hành trình pittông, m ;
z - số xilanh hay số ,
pittông ; f\lăngsucálạnhãĩ>ơ'nhìệtđộ ngưng Tụ ĩ/c 5 5 X
n - số vòng quay
trục khuỷu, vg/s;
Do thay đổi theo
chế độ làm việc và m cũng
thay đổi vì Ằ và Vj đều
thay đổi theo chế độ làm
việc của máy nén nên
cũng thay đổi theo.
Ghi nhớ : Năng suất
lạnh của máy nén Q
không phải cố định mà
thay đổi tùy theo chế độ
làm việc. Nhiệt độ bay hơi
và ngưng tụ càng gần
nhau, năng suất lạnh càng
tăng, càng xa nhau năng
suất lạnh càng giảm.
Để dễ hiểu có thể so
sánh máy lạnh với một
bơm nước hiệu nhiệt độ
At = chiều cao
bơm. Nếu chiểu cao bơm
thấp năng suất bơm lớn ;
nhưng chiều cao bơm lớn,
năng suất bơm nhỏ. Thí
dụ nếu chỉ bơm lên tầng
1 năng suất đạt được là
2m^/h, nhưng khi bơm lên
tầng 5 năng suất chỉ còn
0,5 m^/h. Máy lạnh cũng
vậy, thí dụ một máy lạnh
có năng suất lạnh 100 kW
ở nhiệt độ sôi -1 5 °c và
nhiệt độ ngưng tụ +30°c H ình 3.7
Năng suất lạnh Qg cùa máy nén CM 028 ở tốc độ vòng quay
thì năng suất lạnh chỉ còn
trục khuỳu 1460 vg/ph và nhiệt độ ngUng tụ t|j = + 35°c
khoảng 50 kW khi hạ nhiệt khi thay đổi nhiệt độ bay hơi'tj, vói các môi chất lạnh khác nhau.
độ sôi xuống - 25°c. Hệ số hiệu chình cho CM026 : X 0,75 và GM024 : X 0,50.
79