Page 269 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 269
2. B ảo vệ m áy n é n k h i áp s u ấ t d ẩy cao q u á m ức cho p h é p (hình 10.25)
PC^ oU
d)
Hình 10.25. Bảo vệ tự động máy nén lạnh.'
a) Bảo vệ áp suất đẩy dùng rơle áp suất cao (Pressure control highside) ;
h) Bảo vệ áp suất nuóc làm mát - rơle áp suất nuóc PC^ ( ~ tvaterside) ;
c) Bảo vệ lưu lượng nước làm mát - rơle lưu lượng FC^ (Flow control of water) ;
d) Bảo vệ áp suất dầu - rđle áp suất dầu PCgii .
e) Bào vệ áp suất hút - rơle áp suất thấp PCl-
Thiết bị bảo vệ là rơle áp suất cao, -nó sẽ ngắt mạch động cơ khi áp suất cao quá
giới hạn và được láp trên ống đẩy giữa máy nén và van đấy. Nhờ có rơle áp suất cao
mà máy nén không bị hư hỏng khi khởi động mà van đẩy không mở. Áp suất cẩn
thiết để điều chỉnh rơle được trình bày ở bảng 10.1.
BẨNG 10.1. G iá tr ị đ ặ t rơle á p s u ấ t cao
Môi chất Môi trường làm mát Áp suất cắt X 10'^ kPa Nhiệt độ sôi °c
•
ngưng tụ
R142 Không khí 14,8 ‘ 86
R12 Không khí 182 71
R12 Nước 11.7 52
R22 Không khí 18,8 51
R22 Nước 15 41
Amoniắc Nưóc 15,8 41
R502 Khổng khí 19 46
R13B1 Nưóc 20,5 36
R13 Môi chắt lạnh 12,5 -14
3. B ảo vệ m áy n é n k hi áp su ấ t d ẩu bôi trơ n k h ô n g đủ
Trong tất cả các máy nén sử dụng bơm dẩu bôi trơn, người ta sử dụng rơle áp
suất kiểu vi phân để ngát mạch động cơ dẫn động máy nén mỗi khi hiệu áp suất dầu
và áp suất ở các-te xuóng thấp hơn mức cho phép. Trên hình 10.24d rơle áp suất dầu
tác động theo tín hiệu áp suất trước và sau bơm dầu.
263