Page 263 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 263

Trên  hình  10.14  trình  bày  một  sơ  đổ  điểu
        chỉnh  nhiệt  độ  ngưng  tụ  có  sử  dụng  van  điểu
        áp  (điều  chỉnh  áp  suất),  có  nguyên  tắc  cấu  tạo
        trình  bày  trên  sơ  đồ  hình  10.13.

            Thường  thì  trên  đường  nhánh  của  van  này
        ctí  bố  trí  van  điều  chỉnh  pilot  PL  để  tạo  nên
        áp  suất  P2  đưa  vào  van  điều  chỉnh  để  đơn  giản
        chế  tạo  và  hoạt  động  của  van  này.  Khi  độ  mở
        của  van  pilot  thay  đổi  thì  hiệu  áp  suất  P2  -   P3
        tác  động  lên  pittông  1  cũng  thay  đổi  làm  cho
        van  4  mở  to  ra  hoặc  đóng  nhỏ  lại.

            Trong  sơ  đổ  hình  10.14,  áp  suất  ngưng  tụ
        P |.  (chính  là  áp  suất  P j   đưa  vào  van  2)  sẽ  thay
        đổi  do  thay  đổi  mức  lỏng  ngưng  tụ  trong  dàn
        ngưng  nhờ  co'  2  van  điêu  chỉnh  áp  suất  2  và  4
        đặt  giữa  dàn  ngưng  3  và  bình  chứa  1.       Hình  10.14.  Diéu  chỉnh  áp  suất  ngưng  tụ
                                                                     dàn  ngưng  không  khí
            Khi  nhiệt  độ  không  khí  giảm  làm  giảm  áp   1  -  binh  chứa  cao  áp  ;  2,4  -  van  điổu  áp  ;
        suất  ngưng  tụ  thì  van  2  sẽ  đđng  bớt  lại  (do  áp   3  -  dàn  ngưng  không  khí.
        suất  P2  và  hiệu  áp  suất  P2  -   P3  giảm)  làm  tăng
        mức  lỏng  trong  dàn  ngưng  tức  làm  giảm  hiệu  quả  trao  đổi  nhiệt  của  dàn,  do  vậy  mà
        áp  suất  và  nhiệt - độ  ngưng  tụ  sẽ  tăng  trở  lại.  Khi  đó  nhờ  có  van  4  mở  to  hơn  (do  áp
        suất  từ  phía  bình  chứa  giảm)  và  áp  suất  trong  bình  chứa  lại  tương  ứng  với  áp  suất
        ngưng  tụ  ở  chế  độ  mới  xác  lập.  áp  suất  ngưng  tụ  trở  về  trị  số  định  mức  sẽ  tạo  điều
        kiện  để  cấp  lỏng  binh  thường.
            Có  thể  sử  dụng  sơ  đồ  điều  chỉnh  áp  suất  ngưng  tụ  bằng  van  điểu  áp  đặt  trên
        đường  hơi  vào  và  van  bypas  giữa  đường  hơi  vào  và  đường  lỏng  ra  như  ở  sơ  đồ
        hình  10.16.
            Khi  áp  suất  trong  binh  chứa  giảm  nhỏ  hơn  giới  hạn  dưới  thì  van  bypas  5  sẽ  mở
        để  hơi  cao  áp  vào  bình  chứa,  dùng  chính  nd  hạn  chế  dòng  môi  chất  lỏng  ra  khỏi  dàn
        ngưng  và  tạo  nên  sự  tích  lỏng  ở  phần  dưới  dàn  ngưng.
            Lượng  hơi  no'ng  qua  van  bypas  và  lượng  lỏng  tụ  lại  trong  dàn  ngưng  được  điều
        chỉnh  tự  động  liên  tục  bàng  van  điều  áp  tùy  thuộc  vào  áp  lực  trong  bình  chứa.

















                                                              Ilình  10.16.  Sơ  đồ  lự  dộng  hóa
                  Hình  10.15.  Sơ  dó  nguyên  lý               dàn  ngưng  không  khí.
                            bộ  diổu  chỉnh  pilot          1  -  dàn  ngưng  ;  2  -  van  điều  áp  ;
           1  -  pillông  ;  2  -  lỗ  điéu  chình  ;  3  -  lò  xo  ;  3  -  van  một  chiéu  ;  4  -   ống  dẫn  lỏng  ra
           4  -  van  ;  5  -  van  một  cjiiổu  ;  PL  -  van  pilot.  5  -  van  bypas  ;  6  -  ổng  hơi  cao  áp.


      33>«ÁYVÀTBLẠNHJt                                                                     257
   258   259   260   261   262   263   264   265   266   267   268