Page 258 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 258

nhiên  khoảng  điều  chỉnh  của  nó  không  rộng.  Để  điều  chỉnh  tốc  độ  quay  của  động  cơ
         nđi  chung  cũng  kho'  khăn  và  tốn  kém  nhất  là  với  những  hệ  thống  lớn.
             Khi  truyển  động  máy  nén  qua  dây  đai,  người  ta  không  điều  chỉnh  tốc  độ  quay
         của  động  cơ  mà  thay  đổi  tốc  độ  quay  của  máy  nén  do  thay  đổi  tỷ  số  truyền  bằng  cách
         thay  đổi  liên  tục  vị  trí  của  dây  đai  trên  trục  côn  (đường  kính  thay  đổi).  Phương  pháp
         này  đơn  giản,  dễ  áp  dụng,  song  gây  tổn  thất  do  ma  sát.
             Tính  kinh  tế  của  các  phương  pháp  này  phụ  thuộc  vào  mức  độ  giảm  hiệu  suất  động
         cơ  khi  giảm  số  vòng  quay  của  nó  và  việc  giảm  hiệu  suất  truyển  động  khi  truyển  động
         bằng  dây  đai.
             2.  Sử  dụng  van  tiết  Ivru  hơi  h ú t  hoặc  van  xả  tắ t  hơi  từ   dẩu  dẩy  vể  dẩu  hút
             Thay  đổi  áp  lực  hơi  hút  thông  qua  việc  điều  chỉnh  van  tiết  lưu  đặt  trên  đường  hút
         vào  máy  nén  cũng  làm  thay  đổi  công  suất  lạnh  của  máy.  Khi  vặn  nhỏ  van  tiết  lưu  này
         thì  áp  suất  hút  giảm  đi  và  do  đó  tỷ  số  nén  và  nhiệt  độ  đầu  đẩy  cũng  tăng,  còn  công
         suất  lạnh  của  máy  nén  thì  giảm  đi.  vì  vậy  mà  hệ  thống  điều  chỉnh  kiểu  này  không  được
         sử  dụng  phổ  biến,  người  ta  thường
         chỉ  áp  dụng  ntí  khi  có  nhu  cẩu  điều
         chỉnh  công  suất  lạnh  của  máy.  nén
         mà  không  được  trang  bị  sẵn  các  thiết
         bị  điều  chỉnh  chuyên  dùng  khác.
              Trong  các  máy  nén  công  suất  lớn
         việc  điểu  chỉnh  công  suất  lạnh  liên
         tục  lại  thường  được  thực  hiện  bằng
         cách  xả  bớt  hơi  nén  về  lại  cửa  hút
         bằng  van  xả  tắt  (bypas)  như  ở  hình
         10.5.  Các  cửa  trích  này  thường  được
                                                        Hình  10.5.  Sơ  đồ  diẻu  chình  máy  nén
         bố  trí  ở  phần  trên  xilanh  tại  vị  trí
                                                              bằng  van  xà  tắt  (bypas)
         khoảng  3/4  hành  trình  pittông.  Bình             a)  100%  công  suất  lạnh  ;
         thường  thì  van  điện  từ  3  đóng  mạch,           b)  giảm  công  suất  lạnh.
         van  bypas  4  được  đđng  kín  nhờ  áp     1  -   xilanh  ;  2  -   pittông  ;  3  -   van  điện  từ  ;
                                                     4  -   by  pas  ;  5  -   van  tiét  lưu  ;  6  -  phin  lọc  ;
         lực  phía  đẩu  đẩy  truyền  qua van  giảm
                                                     7  -   đuờng  hút  ;  8  -   đường  đẩy  .
         áp  5.  Khi  cần  giảm  công  suất  lạnh
                                                    thi  van  điện  từ  3  mở  thông  với  đưòng  hút,
                                                    áp  suất  phía  dưới  pittông  của  van  bypas
                                                    giảm  làm  cho  van  mở,  một  phẩn  hơi  nén
                                                    quay  lại  khoang  hút  nên  công  suất  lạnh  của
                                                    máy  giảm.

                                                        3.      D ùng  các  cơ  cấu   đ iểu   c h ỉn h   d ặ t
                                                    b ên   tro n g   m áy  n é n
                                                        Trong  các  máy  nén  pittông,  các  cơ  cấu
                                                    loại  như  vậy  thường  là  các  vòng  chèn  làm
                                                    thay  đổi  tiết  diện  van  hút  và  thể  tích  chết
                                                    của  xilanh,  nhờ  đó  mà  hệ  số  cấp  và  công
                                                    suất  máy  nén  thay  đổi.  Trong  máy  nén  trục
                                                    vít  thì  do  thay  đổi  vị  trí  của  thanh  điểu  chỉnh
                   lỉình  10.6.  Vị  tri  thanh  trượt
                                                    m à  chiều  dài  hiệu  quả  của  trụ c  vít  thay  đổi
                      trong  máy  nén  trục  vít
                                                    làm  cho  công suất  lạnh  của  nđ  cũng biến  đổi
                   1  -   tharứi  trượt  ;  2  -   rôto  bị  động  ;
                   3  -   rôto  dẫn  động.          theo  (hình  10.7).
         252
   253   254   255   256   257   258   259   260   261   262   263