Page 261 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 261
•45%, 50%, 75% và 100%. Máy nén lạnh amoniác mới của Việt Nam do công ty thiết
bị lạnh Long Biên sản xuất 6AW95 cũng dùng cơ cấu nâng thủy lực kiểu như vậy.
Các máy lạnh công suất lớn và trung bình do Liên Xô cũ chế tạo thường dùng cơ cấu
nâng điện từ ctí cuộn dây tạo từ trường đặt ở đỉnh xilanh.
Phương pháp điều chỉnh bằng các phương pháp nâng van hút là phương pháp kinh
tế nhất, khi đó công suất tiêu thụ hầu như giảm tỷ lệ với độ giảm công ặuất lạnh.
Khi máy nén được trang bị các thiết bị điều chỉnh công suất đặc biệt là các thiết
bị để tách xilanh, để nâng van h út và cả các van xả tắt (bypas) thì chúng cũng được
dùng để khởi động máy nén.
10.3. Tự ĐỘNG HÓA THIẾT b ị n g ư n g tụ
Nhiệm vụ tự động hóa thiết bị ngưng tụ là giữ cho áp suất ngưng tụ P|^ (và do
đó cả nhiệt độ ngưng tụ t|^) ở một giới hạn 'cho phép.
Khi áp suất và nhiệt độ ngưng tụ tảng sẽ làm tăng chi phí điện năng tiêu thụ
cho máy nén và ảnh hưởng tới độ bền của thiết bị. Tự động htía thiết bị ngưng tụ
còn có ý nghĩa làm giảm lượng nước làm m át và đảm bảo khả năng điểu chỉnh cấp
lỏng cho thiết bị bay hơi.
Khi áp suất và nhiệt độ ngưng tụ giảm thì công suất lạnh tăng, còn công suất
tiêu hao cho máy nén sẽ giảm, nhưng nếu khả năng điều chỉnh của thiết bị cấp lỏng
không đáp ứng được thì cũng phải điều chỉnh để áp suất ngưng tụ không thấp quá
giới hạn cho phép.
Các phương pháp duy trì áp suất ngưng tụ chủ yếu phụ thuộc vào cấu tạo của
thiết bị ngưng tụ và môi trường làm m át (là nước hay không khí).
10.3.1. Tự động hóa thiết bị ngưng tụ làm mát bằng nước
Áp suất ngưng tụ thường được cho phép dao động trong một khoảng tương đối rộng.
Phương pháp điểu chỉnh thường là làm thay đổi lưu lượng nước làm m át nhờ đưa
vào đường nước cấp cho thiết bị ngưng tụ một bộ điều chỉnh nước (ĐCN - hình 10.11)
và được lắp đặt như sơ đồ hình 10.10.
H ình 10.11. Sơ đổ bộ điéu chỉnh nước
1 - vít hiệu chình ; 2 - lò xo ;
3, 7 - màng ngăn ; 4 - van ;
H ình 10.10 5, 8 - của nước ra và vào ;
Sơ đổ điều chình lưu lượng nước làm mát. 6 - hộp xếp và cửa hơi vào ; 9 - thâh.
255