Page 19 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 19

lên  đến  100“C.  Tiếp  tục  cấp  nhiệt  nước  sẽ  hđa  hơi,  và  khi  cấp  thêm  đủ  539  kcal  nước
       sẽ  hóa  hơi  hoàn  toàn,  trong  quá  trình  hóa  hơi,  nhiệt  độ  cũng  không  thay  đổi  t  =
        100°c.  Sau  đđ  nếu  cấp  nhiệt  thêm ,  hơi  nước  sẽ  tăng  nhiệt  độ.
            Nhiệt  lượng     =  80  kcal  dùng  để  làm  Ikg  nước  đá  ở  0°c  hđa  lỏng  hoàn  toàn
       gọi  là  nhiệt  ẩn  hđa  lỏng  của  nước  đá,  còn  nhiệt  lượng  qj^jj  =  539  kcal  để  làm  Ikg
       nước  ở  100°c  hđa  hơi  hoàn  toàn  gọi  là  nhiệt  ẩn  ho'a  hơi.  Nếu  quá  trình  tiến  hành
       ngược  lại  thì  qjjj^  =  539  kcal/kg  gọi  là  nhiệt  ẩn  ngưng  tụ  còn  qj^’|  =  80  kcal/kg  gọi  là
       nhiệt  ẩn  hóa  rắn.  Nhiệt  ẩn  htía  hơị  thường  kí  hiệu  là  r,  r  của  nước  là  539
       kcai/kg  =  2257  kJ/kg.

            N hư  vậy  :
            -   Nhiệt  ẩn  hóa' lỏng  của  một  chất,  là  nhiệt  lượng  cần  thiết  để  làm  cho  một  kg
       của  chất  đd  ở  trạng  thái  rắn  f'huyển  hoàn  toàn  sang  trạng  thái  lỏng  (ở  điều  kiện  nhiệt
       độ  và  áp  suất  nhất  định),  kí  hiệu  qj^|,  kJ/kg.

            -   Nhiệt  ẩn  hóa  hơi  của  một  chất  là  nhiệt  lượng  cần  thiết  để  làm  1  kg  của  chất
       đó  ở  trạng  thái  lỏng  biến  hoàn  toàn  thành  hơi  ở  điều  kiện  nhiệt  độ  và  áp  suất  không
       đổi,  ở  quá  trình  ngưng  tụ  nhiệt  lượng  thu  được  đúng  bằng  nhiệt  lượng  hóa  hơi  đd  ;
       r,  kJ/kg.
            Qua  hình  1.14  ta  cũng  cđ  thể  tính  được  nhiệt  dung  riêng  của  nước  đá  :

                                    ^nđá       lOkcal           kcâỉ
                                                         =  0,5  7^    =  2,09kJ/kgK
                         ^nuckđá  “   m , A t
                                             1  kg  .  20°c     kg°c
       và  nhiệt  dung  riêng  của  nước  :

                                  ^nước       lOOkcal         kcal           kJ
                                                         =  1      =  4,187
                              =  m  .  A t  Ikg  .  100°c                   kgK

            1.4.3.  Nhiệt  động  của  các  chất  khí
            Khái  niệm  chung  vê  chất  khí

            Thể  khí  là  một  trạng  thái  vật  chất  mà  năng  lượng  riêng  của  các  phân  tử  lớn  hơn
       năng  lượng  tương  tác  giữa  các  phân  tử,  bởi  vậy  không  những  sự  sắp  xếp  các  phân  tử
       ctí  thể  thay  đổi  dễ  dàng  m à  ngay  cả  khoảng  cách  giữa  các  phân  tử  cũng  ctí  thể  thay
       đổi.  Chất  khí  không  cd  hình  dáng  nhất  định.  Ntí  có  hình  dáng  và  thể  tích  bất  kì  phù
       hợp  với  vật  chứa  ntí.  Đặc  điểm  cơ  bản  của  ntí  là  ctí  thể  nén  được.

            Qua  những  nghiên  cứu  của  mình,  các  nhà  bác  học  Gay  -   Lussac  đã  rút  ra  kết
       luận  là  :  nếu  một  khối  khí  ctí  nhiệt  độ  0°c  và  áp  suất  760mm  thủy  ngân  ctí  thể  tích
       là  V,  thì  khi  thay  đổi  nhiệt  độ  1°C;  giữ  nguyên  áp  suất  như  cũ  thì  thể  tích  thay  đổi



            Từ  đó  cđ  thể  rút  ra  là  khi  làm  lạnh  khối  khí  đó  đến  nhiệt  độ  -273°c  thì  thể  tích
       của  nó  sẽ  biến  m ất  (V  =  0).  Nhờ  hệ  quả  này,  Kelvin  đã  tìm   ra  nhiệt  độ  không  tuyệt
       đối  là  -273,15°c  =  OK.

            Tuy  nhiên  thực  tế,  khi  làm  lạnh,  trước  khi  thể  tích  khí  biến  m ất  thì  ntí  đã  biến
       đổi  trạng  thái  thành  lỏng  rổi  thành  rắn.


                                                                                            19
   14   15   16   17   18   19   20   21   22   23   24