Page 24 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 24
Đối với vách nhiểu lớp ta có :
“5^ 5^ • *w4)
J7 + 1;
Bảng 1.4 giới thiệu giá trị Ă của một số vật liệu
BẨNG 1.4. H ệ số d ẫn n h iệ t c ủ a m ột số v ậ t liệu
Vật liệu X ; W/mK
Kim loại Nhôm 200 230
Đổng 360
HỢp kim đồng 100
Thép cácbon 45 H- 55
Thép hỢp kim 17 -ỉ- 45
Gang 5 6 - 6 4 ,
Vật liệu xây dựng Bêtững 1,3
Gạch chịu lủa 0,8 - 1,7
Gố dọc thỏ 0,35 - 0,70
Gô ngang thó 0,14 - 0,20
Kính 0,75
Tường gạch 0,70 + 0,75
Đá sỏi 1,6 - 2,09
Vật liệu cách nhiệt Bấc 0,05 - 0,10
Amiăng 045 -ỉ- 0,20
Mùn cưa 0,07
Bỗng thủy tinh 0,04
Bọt xóp polystyrol 0,033
Bọt polyurethan 0,026
Khống khí dứng im 0,023
Qua bảng 1.4 chúng ta cđ thể phân biệt được vật liệu dẫn nhiệt tốt và vật liệu
dẫn nhiệt kém. Vật liệu dẫn nhiệt tốt là kim loại, tót nhất là đổng nguyên chất. So
với thép hợp kim đồng dẫn nhiệt tốt hơn khoảng 10 đến 20 lần. Thường các chất dẫn
nhiệt tốt cũng là những chất dẫn điện tốt. Đổng và nhôm cũng là hai vật liệu dẫn
điện rất tốt.
Những vật liệu dẫn nhiệt kém nhất là bấc, mùn cưa, amiăng, bông thủy tinh và
đặc biệt là bột xốp polystyrol và polyurethan.
Chính vì dẫn nhiệt kém nên chúng được sử dụng làm chất cách nhiệt trong kỹ
thuật nhiệt và kỹ thuật lạnh.
Đối lưu nhiệt
Sự lan truyền nhiệt trong chất lỏng và trong chất khí chuyển động được gọi là
đối lưu nhiệt, ở đây, các phấn tử rất nhỏ tiếp xúc với nguồn nhiệt, nhận nhiệt qua
dẫn nhiệt, sau đó chuyển ra vị trí khác (tự nhiên hay cưỡng bức) để các phần tử khác
còn lạnh vào tiếp xúc với nguồn nhiệt.
Ta phân biệt đối lưu tự nhiên và đối lưu cưỡng bức.
Đối lưu tự nhiên là sự lan truỵần nhiệt thành dòng khí hoặc chát lỏng tự nhiên do
mật độ thay đổi vì nhiệt độ của dòng khí hoặc chát lỏng thay đổi.
24