Page 25 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 25
Hình 1.19. Mô tả sự đối lưu nhiệt
tự nhiên trong một căn phòng ctí lò sưởi.
Không khí lạnh đi vào phía dưới lò sưởi.
Khi qua lò sưởi no' được đốt nđng lên,
do khối lượng riêng giảm, khối khí đó
chuyển động lên trên và đi lên trần nhà.
ớ đây no' thải nhiệt cho trần và tường,
khối lượng giảm nó lại lắng dẩn xuống
và lại được hút vào lò sưỏi. Cứ thế không
khí tạo ra một vòng tuần hoàn trong
phòng.
Dối lưu cưỡng bức là sự truyền nhiệt
cho một dòng không khí hoặc chát lỏng H ình 1.19. Đối lưu không khí trong phòng suỏi.
chảy cưỡng bức qua bề m ặt m ang nhiệt
(bàng quạt gió hoặc bơm khuấy).
Ilình 1.20. Đổi lưu không khí cưỡng bức
1 -d àn tỏa nhiệt ; H ình 1.21. Truyền nhiệt từ
2 - quạt gió. chất khí vào bể mặt vách.
Nhờ ctí quạt, không khí được thổi cưỡng bức qua thiết bị trao đổi nhiệt, có thể
là dàn ngưng tụ tỏa nhiệt hoặc dàn bay hơi thu nhiệt để trao đổi nhiệt với bể m ặt
dàn. Nhờ có quạt, hiệu quả trao đổi nhiệt tăng lên rõ rệt.
Thực nghiệm đă xác định rằng dòng nhiệt q của quá trình trao đổi nhiệt đối lưu
tỉ lệ thuận với bề m ặt F, hiệu nhiệt độ giữa môi trường với bể m ặt vách và phụ thuộc
vào hệ số tỏa nhiệt a đặc trưng cho môi trường lỏng hoặc khí. Như vậy :
q = a(tfi - t^i) . F
trong đó : q - nhiệt lượng trao đổi đối lưu nhiệt, đơn vị w hoặc J/s.
q
- nhiệt độ môi trường (lỏng hoặc khí), °c ;
nhiệt độ vách, °c ;
*'wl
F bề m ặt đối lưu nhiệt, m^ ;
- hệ số tỏa nhiệt của môi trường, đơn vị w/m^. K
Bảng 1.5. giới thiệu giá trị a của một số chất với các điều kiện đổi lưu nhiệt khác
nhau.
4.MÁYVÀTBIẠNHA 25