Page 15 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 15
BẨNG 1.2. Quan hệ dơn vị M Pa và các đơn vị khác
1 bar = 0,1 MPa
1000 Torr = 1000 mm Hg = 0,133322 MPa
1000 mm H2O = 9,81. lO"’ MPa
IkG/cm^ = lal (1 atmosphe kỹ thuật) = 9,81.10'^ MPa
1 atm (1 almosphe vật 1!) = 1,01325. 10 ' MPa
1 PSI (bàng/in vuông) = 6,895 .10'^ MPa
- Khi ta đặt một vật rắn (hỉnh 1.1 la) lên một diện tích thì áp suất sẽ phân đêu
trên diện tích đó.
- Khi ta chứa nước trong bình thì áp suất dưới đáy bình bằng nhau nhưng áp
suất ở thành bên tăng dần đều theo chiều cao cột nước (h l.llb ).
c)
Ilình 1.11. Áp suất cùa các vậl rắn, lỏng, hơi lẽn Ihành bình.
- Khi nén hơi (hoặc khí) vào một bình kín, hơi sẽ tác dụng lên mọi phía thành
bỉnh với giá trị áp suất giống nhau (giống như quả bóng bay).
Trong kỹ thuật có một số khái niệm áp suất như sau : áp suất khí quyển (atmosphe),
áp suất chân không, áp suất dư và áp suất tuyệt đối. Hình 1.12 biểu diễn khái niệm
các loại áp suất khác nhau.
Ghi nhớ :
- Áp suát tuyệt đối thường được
tính toán từ áp suất khí quyển, áp suất
dư hoặc chân không theo công thức ;
Pjj = Pb Pư (trường hợp lớn hơn ■ ;
áp suất khí quyển)
Pư (ápsuatdu’)
Ptđ = ~ Pck (trường hợp p,^ nhỏ fuị/ẹf đỏi)
hơn áp suất khí quyển)
- Áp suát khí quyền Pị^ được đo Pafm=Pkíf-fị,
(chànkkSng)
bằng Baromét. Baromét là một ống hình 'kh/qt^i/en )
■------------------
chữ u, một đẩu kín chân không, trong
có thủy ngân hoặc nước. Một atmôsphe
vật lí (1 atm ) được biểu thị qua cột
thủy ngân cao 760mm trên m ặt nước Hình 1.12. Các khái niệm vé áp .suđl.
15