Page 10 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 10

3 - 4  :  Quá  trình  tiết  lưu  đẳng  entanpy  ;

             4 -  1  :  Quá  trình  bay  hơi  ở  áp  suất  thấp  và  nhiệt  độ  thấp  tạo  ra  hiệu  ứng  lạnh.
             Các  loại  môi  chất  thưòng  là  amoniac  và  các  loại  freôn.  Tùy  theo  môi  chất  sử  dụng
         trong  máy  m à  hệ  thống  có  đặc  điểm  riêng  và  cẩn  một  số  thiết  bị  phụ  riêng.
             ứng  dụng  :  Được  ứng  dụng  rộng  rãi  trong  tất  cả  các  ngành  kinh  tế.

             1.3.2,  Máy  lạnh  hấp  thụ
             Định  nghĩa  :  Máy  lạnh  hấp  thụ  là  máy  lạnh  sử  dụng  năng  lượng  dạng  nhiệt  để
         hoạt  động.  Máy  lạnh  hấp  thụ  có  các  bộ  phận  ngưng  tụ,  tiết  lưu  và  bay  hơi  giống  máy
         lạnh  nén  hơi.  Riêng máy  nén  cơ  được  thay
         bằng  một  hệ  thống  bình  hấp  thụ,  bơm
         dung  dịch,  bình  sinh  hơi  và  tiết  lưu  dung
         dịch.  Hệ  thống  thiết  bị  này  chạy  bằng
         nhiệt  năng  (như  hơi  nước,  bộ  đốt  nđng)
         thực  hiện  chức  năng  như  máy  nén  cơ  là
         "hút"  hơi  sinh  ra  từ  bình  bay  hơi  và  "nén"
         lên  áp  suất  cao  đẩy  vào  bình  ngưng  tụ
         nên  được  gọi  là  máy  nén  nhiệt  (hình  1.5).
             Cấu  tạo  :  Hình  1.5  mô  tả  nguyên  lý
         cấu  tạo  của  máy  lạnh  hấp  thụ.  Các  thiết
         bị  ngưng  tụ,  tiết  lưu,  bay  hơi  và  các  quá
         trình  2-3,  3-4,  4-1  giống  như  máy  lạnh
         nén  hơi.  Riêng  máy  nén  nhiệt  cd  các  thiết
         bị  bình  hấp  thụ,  bơm  dung dịch,  bình sinh
                                                     Ilình  1.5.  Sơ  đổ  nguyên  lý  máy  hấp  thụ
         hơi  và  van  tiết  lưu  dưng  dịch  bố  trí  như   SH  -   bình  sinh  hơi  ;  HT  -   binh  hấp  thụ  ;
         trên  hình  1.5.  Ngoài  môi  chất  lạnh,  trong   BDD  -   bơm  dung  dịch  ;  TLDD  -   tiết  lưu  dung
         hệ  thống  còn  ctí  dung  dịch  hấp  thụ  làm   dịch  ;  các  kí  hiệu  khác  giống  h.1.4.  Binh  hấp  thụ
                                                         đưỢc  làm  mát  bằng  nước  và  thải  ra  một  lượng
         nhiệm  vụ  đưa  môi  chất  lạnh  từ  vị  trí  1
                                                         nhiệt  A  ;  Bình  sinh  hơi  được  gia  nhiệt  bằng  hơi
         đến  vị  trí  2.  Dung  dịch  sử  dụng  thường   nước  và  tiêu  thụ  một  lượng  nhiệt  Q^.
         là  amoniac/  nước  và  nước/  litibromua.

             Hoạt  động  :  Dung  dịch  loăng  trong  bình  hấp  thụ  có  khả  năng  hấp  thụ  hơi  môi  chất
         sinh  ra  ở  bình  bay  hơi  để  trở  thành  dung  dịch  đậm  đặc.  Khi  dung  dịch  trở  thành  đậm
         đặc  sẽ  được  bơm  dung  dịch  bơm  lên  bình  sinh  hơi.  ở   đây  dung  dịch  được  gia  nhiệt
         đến  nhiệt  độ  cao  (đối  với  dung  dịch  amoniac/nước  khoảng  130°C)  và  hơi  amoniac  sẽ
         thoát  ra  khỏi  dung  dịch  đi  vào  bình  ngưng  tụ.  Do  amoniac  thoát  ra,  dung  dịch  trở
         thành  dung  dịch  loãng,  đi  qua  van  tiết  lưu  dung  dịch  vể  bình  hấp  thụ  tiếp  tục  chu  kỳ
         mới.  ở   đây,  do  vậy  có  hai  vòng  tuần  hoàn  rõ  rệt.
             -   Vòng  tuần  hoàn  dụng  dịch  :  H T -  BDD-  SH -  TLDD  và  trở  lại  HT,
             -   Vòng  tuần  hoàn  môi  chất  lạnh  l-H T -B D D -S H -2 -3 -4 -1 .
             Trong  thực  tế  và  đối  với  từng  loại  cặp  môi  chất  :  amoniac/nước  hoặc  nước/litibromua
         cũng  như  với  yêu  cẩu  hồi  nhiệt  đặc  biệt  máy  có  cấu  tạo  khác  nhau  [1].

             ứng  dung  :  ứ n g   dụng  rộng  rãi  trong  các  xí  nghiệp  có  nhiệt  thải  dạng  hơi  hoặc
         nước  nóng.

         10                                                                             2JWAYVÀTBLẠNHa
   5   6   7   8   9   10   11   12   13   14   15