Page 185 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 185
£ / 2
Hình 6.2. lỉinh ngưng ổng vỏ ngang NH,
1 - nổi van an toàn ; 2 - ống nổi đưòng cAn bằng vói bình chứa ; 3 - ổng hoi NH, váo ;
4 - áp kế ; 5 - ííng nối van xà không ngung ; 6 - van xà khống khí ò khoang nưóc ;
7 - ống nưóc làm mát ra ; 8 - ổng nưóc làm mát vào ; 9 - van xà nưóc ; 10 - ống NII3 lỏng ra.
Hơi NH3 qua ống 3 rồi chia vào hai đường vào binh ngưng bao phủ không' gian
giữa các ống dẫn nước lạnh và truyén nhiệt cho nước lạnh đi và ngưng lại thành lòng.
Để tăng tốc độ nước và sự truyền nhiệt giữa hơi và nước lạnh, cũng như để kéo dài
đường đi của nước trong bình ngưng, người ta bố trí cho nước đi qua đi lại nhiếu lẩn
trước khi ra ngoài theo ống dẫn 7.
Lỏng ngưng tụ ở phần dưới bỉnh được dẫn ra ngoài qua ống 10 đi vào bình chứa.
Để thoát lỏng liên tục vào bình chứa phải có ống nối cân bằng (qua đầu 2) giữa
bình ngưng và bình chứa.
Để không làm tăng áp suất ngưng tụ và công suất lạnh, các khí không ngưng co'
lẫn trong hơi sẽ được xả ra ngoài qua ống 5 vào bình tách khí để được tách ra ở đó
và trả lại phẩn NH.Ị có lẫn trong hỗn hợp khí - hơi cho hệ thống lạnh.
Không khí lẫn trong nước làin m át sẽ được xả ra ngoài qua van 6 bố trí ở đẩu
bình, nước cặn được tháo qua van 9.
35°
Hình 6.3. I);mg cánh C(i bàn cú;i bc m.ịt ổng Ihiốt bị ngưng tụ
.'i) cứnh tlựng lam giác ; b) cánh dạng hình thang.
179