Page 174 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 174
ưu điểm : Khi hơi hút về máy nén cao áp được làm m át xuống đến đường bão
hòa khô, công nén tiết kiệm được cũng đạt tối đa Nhiệt độ cuối tẩm nén T5
cũng là nhiệt độ tối thiểu với quá trình nén đoạn nhiệt. Đây cũng là ưu điểm cơ bản
của chu trình này so với các chu trình làm m át 1 phần.
Nhược điểm ; Chu trình này có nhược điểm vể vận hành là dẩu từ máy nén hạ
áp đi vào bình trung gian sẽ theo môi chất lỏng, qua tiết lưu 2 vào bình bay hơi. ở
nhiệt độ thấp (khoảng -40°C) dấu bị đặc quánh khó lưu thông, dính lên bề m ặt trao
đổi nhiệt của binh hoặc dàn bay hơi tạo ra lớp trở nhiệt làm giảm khả năng trao đổi
nhiệt của bình bay hơi.
ứng dụng : Chu trình này chủ yếu ứng dụng cho môi chất amoniác.
Tính toán chu trình
Các điểm nút chu trình có thể xác định rất dễ dàng trên đồ thị Igp-h và tương
tự như chu trình trên hình 5.8. Riêng tỷ số ni^^mỊ có thể xác định qua cân bằng
entanpy, ở bình trung gian :
m^hg + m jh g = m^h.^ + m^hg
m^Chg - h.7) = m^íhg -hg)
m. hg h,j
m, hg - h,
Hệ số lạnh của chu trình :
% Mo
£ =
“ 4 (hg họ^
1. + — I4 (^2 ^ 1) (hs -
1 mj ^ hg - h.7
Thí dụ 5.2 : Một buồng kết đông kiểu tunel yêu cầu
Q = 100kW, t^ = -40“C, t^ = + 40°c ; môi chất lạnh NH3.
a) Hãy tính toán chu trình lạnh 2 cấp 2 tiết lưu làm m át trung gian toàn phần
theo hình 5.9.
b) Hãy tính toán máy nén.
Giải :
Từ t|. = 40°c xác định được P ị. = 15,56 bar
Từ t = -4 0 ”C xác định được Pq = 0,719 bar
Tỷ số nén : n = P|,/Pjj = 21,64 >9 : sử dụng chu trình 2 cấp
Ấp suất trung gian :
Pj = V 15,56.0,719 = 3,34 bar tương ứng tjg = -6,8°c
Tỷ số nén :
Pk
n = - pI 0,719
tg
Xây dựng chu trình trên đổ thị Igp-h và đọc các thông số trạng thái của từng
điểm nút chu trình. Các thông số tập hợp trong bảng 5.2.
168