Page 148 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 148
16 - Công suất tiêu thụ đo tại bảng đấu điện động cơ ;
- Đối với máy nén kín và nửa kín
2,93kW
- í = o ^ r =
?2gi - hiệu suất động cơ điện '
- Đối với máy nén hở truyền động đai hoặc khớp có thêm tổn th ất' truyền
động, thí dụ là hiệu suất truyền động đai = 0,95 thì
N 2 93
el ^ = n on n o ^ = 3,43kW
»Zei'Ztd 0,90.0,95
Công suất động cơ thực chọn phải lớn hơn công suất tính toán từ 1,1 lần trở lên.
- Chọn máy nén : Qg, Yị^, Ng là các thông số cơ bản nhất.
4.3. CH UíTRÌNH QUÁ LẠNH, QUÁ NHIỆT
Chu trình quá lạnh, quá nhiệt có sơ đổ thiết bị giống như chu trình khô nhưng
có thêm bộ quá lạnh lỏng trước khi vào van tiết Itíu nên nhiệt độ lỏng trước van
tiết lưu thấp hơn nhiệt độ ngưng tụ và cđ độ quá nhiệt hơi hút (hoặc do sử dụng
van tiết lưu nhiệt) nên hơi hút trước khi vào máy nén có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ
bay hơi.
Định nghĩa : Chu trình quá lạnh và quá nhiệt là chu trình co' nhiệt độ lỏng vào
van tiết lưu nhỏ hơn nhiệt độ ngưng tụ (nằm trong vùng lỏng quá lạnh) và hơi hút
về máy nén lớn hơn nhiệt độ bay hơi (nằm trong vùng quá nhiệt).
Nguyên nhăn quá lạnh có thề do :
- Có bố trí thêm thiết bị quá lỏng sau thiết bị ngưng tụ,
- Được quá lạnh lỏng ngay trong thiết bị ngưng tụ vì thiết bị ngưng tụ thuộc
kiểu trao đổi nhiệt ngược dòng.
- Do tỏa nhiệt ra môi trưòng trên đường từ bình ngưng đến van tiết lưu.
Nguyên nhăn quá
nhiệt có thể do :
> 3P
- Sử dụng van tiết
lưu nhiệt để điều chỉnh
sự quá nhiệt hơi hút.
- Do tải nhiệt lớn
và thiếu lỏng cấp cho 'n
dàn bay hơi.
- Do tổn th ất lạnh
trên đường từ bình bay
hơi về máy nén.
Hình 4.4 giới thiệu
1 chu trình quá lạnh và
bj entanpy
quá nhiệt.
Độ quá nhiệt hơi H ình 4.4. Chu trình quá lạnh và quá nhiệt :
hút : QL - Thiết bị quá lạnh lỏng ; TLN - Van tiết lưu tụ dộng
nhờ độ quá nhiệt hơi hút gọi tắt là van tiết lưu nhiệt,
a) sổ đồ thiết bị ; b) chu trình biểu diễn trên đồ thị.
143