Page 57 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 57
2 m
=> n = 3 -
n và m nguyên dương nên m = 3 và n = 1
Hỗn hợp A gồm: CH4 và C3IÍỊỊ
Phần trăm về thể tích các ankan trong hỗ hợp là:
%CH, = — .100% =60,0%.
0,05
%C,H« = -^^.100% =40,0%.
0,05
Câu 10: Cách 1: Hỗn họp A gồm: ankan C„H2„+2: X mol và anken CmHím: y mol
8,96
=> x + y = ——— = 0,40(mol) (1)
22,40
(14n+2)x + 14my = 9,00 (2)
3n +1
CnH2n+2 + -O2 ^ n C 02+ (n+l)H20
2
X mol nx mol
3m
+ O2 —>mC02+ mll20
2
y my
13,44
nx + m y: 0,60 (3)
22,4
Giải hệ (1), (2) và (3): >
(2) o ’ 14(nx + my) + 2x = 9,00 => 14.0,60 + 2x = 9,00
=> X = 0,30;
Thay X = 0,30 vào (1) tìm được y = 0,10.
Thay X, y vào (3) ta có:
(14n+2)0,30 + 14m.0,10 = 9,00
0,30n + 0,10m = 0,60
3n + m = 6 => n = 2 - ^
3
Nghiệm nguyên thu được là m = 3, n = 1.
Vậy công thức hai chất cần tìm là CH4 và C3H6.
Phần trăm về thể tích các chất trong A:
%CH4 = -^ .1 0 0 % = 75%
0,40
%C3H« = 100% - 75% = 25%.
Cách 2: Phân tử khối trung bình của hỗn hợp A là :
9,00
M 2 = 22,5(g/mol)
0,40
=> Trong hỗn hợp A có CH4 (M = 16 < 22,5).
Gọi X, y lẩn lượt là số mol của ankan CH4 và anken CmH2„,.
Phản ứng đốt cháy hỗn hợp A;
58