Page 55 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 55
3ĨĨ + 1
1- CjịH2ị5^2 + ——— O2 nC0 2 +(n + l)H20
a mol (3n + l)a
na mol
2
(3ĩĩ + l)a
= 0,565 ía = 0,05
' ìn = 7,20
na = 0,360
Khối lượng hỗn hợp M = (14 ĩĩ + 2)a = (14.7,20 + 2).0,05 = 5,14 (g)
2. Vì ĩĩ = 7,2 và hai ankan khác nhau hai nguyên tử cacbon nên có hai cặp chất
phù hợp:
Cãp I: Q H i4 (x mol) và CgH|g (y mol).
íx + y = 0,05 Jx = 0,02
[86x + 114y = 5,14 ^ | y = 0,03
Thành phần phần trăm vể khối lượng của các chất trong hỗn hợp M là:
% Q H ,4 = 100% = 33,46%
5.14
0,03.114,0
= .100% = 66,54%
5.14
Căp ĩĩ: C7H16 (x mol) và C9IÍ20 (y mol).
Jx + y = 0,05 Jx = 0,045
ịlOOx + 128y= 5,14 ^ ịy = 0,005
Thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hcrp M là:
%C7H,6 = ■ ^^5iÊ J^.ioo% = 87,55%
5,14
% QH20 = 100% - 87,55% = 12,45%
Cách 2:
1. Trong 0,360 mol CO2 khối lượng cacbon = 0,360.12,0 = 4,320 (g), và khối
lưẹmg oxi = 0,360.32,0 = 11,52 (g).
Khối lưcmg oxi trong nước là = 0,565.32,0 - 11,52 = 6,560 (g)
Khối lượng hiđro (trong nước) = — - = 0,820 (g)
Khối lượng hỗn hợp M = khối lượng c + khối lượng H
= 4,320 + o7820 = 5,140 (gam)
2. Khi đốt 1 mol ankan, số mol H2O tạo ra nhiều hcm số mol CO2 1 mol.
Khi đốt hỗn hợp M, số mol H2O nhiều hom số mol CO2:
^ ^ - 0 , 3 6 0 = 0,05 (mol).
2
Vậy, hỗn hợp M có 0,05 mol ankan
Khối lưọmg mol phân tử trung bình của ankan là:
M = = 102,8 (g/mol)
0,05
56