Page 61 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 61
Gọi a, b lần lượt là số mol QHy và Q;+|Hy+2 trong 2,62 gam hỗn hợp.
Ta có hệ phương trình:
ía + b = 0,03 (1)
I(l2x + y)a+(l2x + y + 14)b = 2,62 (2)
ỉ y^
QHy + x + — o. XCO2+ -H 2O
4 2
a mol xa mol
Gx+|Hy+2 X + — + 1,5 O2 (x + DCO2+ ^ ^ H 2 0
4 ' ^
b mol (x + l)b mol
xa + (x + l)b = -^ ^ ^ = 0,20 (3)
44,0
Từ (3) ta có x(a + b) + b = 0,20 b = 0,20 - 0,03x
Vì 0 < b < 0,03 nên 0 < 0,20 - 0,03x < 0,03
=> 5,67 < X < 6,67 => X = 6
b = 0,20 - 0,03. 6 = 0,02; a = 0,03 - 0,02 = 0,01
Thay giá trị của a và b vào (2), tìm được y = 6
Hai hiđrocacbon là và CvHịi
Phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp là:
X100% = 29,8%
2,62
v X100% = 70,2%.
2,62
Câu 17: Sơ đồ: C„H2„^2-2k + kH 2 >(CH3)2CHCH2CH3
X (mạch hở) isopentan
=> X có n = 5 và bộ khung cacbon giống như isopentan.
Các CTCT có thể có của X;
1) CH2 =C(CH3)CH2CH3 2) (CH3)2C = C H -C H 3
3) (CH3)2C H - CH = CH2 4) CH2 = C(CH3 ) - c h - CH2
5) (CH3)2C = C = CH2 6) (CH3)2C H - C ^C H
7) CH2 =C(CH3) - C = CH
=> Có 7 CTCT của X thoả mãn.
Đáp án đúng là B.
Câu 18: Sơ đồ phản ứng: C„H2„_2 + H2 ->C„H2„
Ankin anken
(X) (Y)
Trong Y chỉ có hai hiđrocacbon => Y chứa C„H2n và C„H2„.2 (dư).
Suy ra: n^„kin>nH, =0.1 (mol)
.M <3,12/0,1 = 31,2
ankin
62