Page 13 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 13
Khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được:
= (31 + 35,5). 0,1 = 6,65 (gam)
Câu 18: Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl
tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?
A. Be; B. Mg; c. Ca; D. Ba
Hướng dẫn giải
Đặt công thức kim loại hoá trị II là M.
M + 2IIC1 — ^ MCỈ2 + H2 t
^Mcio ‘ CI, = 0 ,05(mol)
71
M = = 40 (Ca)
0,05
Đáp án đúng là c.
Cảu 19: Khi lấy 14,25 gam muối clorua của một kim loại chỉ có hoá trị II và một
lượng muối nitrat của kim loại dó có sô' mol bằng số mol muối clorua thì thấy
khác nhau 7,95 gam. Xác định tên kim loại.
Hướng dản giải
Gọi số mol của muối MCI2 là X, ta có:
(M + 124).x - (M + 71).x = 7,95 => X = 0,15(mol)
c.. AT 14,25
Suy ra: M MCI2 95 M = 9 5 -7 1 = 24
M là kim loại Mg.
Câu 20: Đốt cháy hết 1,08 g kim loại hóa trị III trong khí CI2 thu được 5,34 g muối
clorua của kim loại đó. Xác định kim loại.
Hướng dẫn giải
Gọi M là kim loại cần tìm.
PTHH: 2M + 3C1, 2MC1, ( 1 )
Số mol CI2 đã phản ứng là = = 0,06 (mol)
Theo (1) số mol kim loại phản ứng là: n,vi = Q’06.2 _ (mol)
1 08
khối lượng mol của kim loại là : Mm = _ = 27 (g/mol)
0,04
Kim loại là Al.
Câu 21: Cho 3 g hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước. Để trung
hòa dung dịch thu được cần 800 ml dung dịch HCl 0,25M. Kim loại M là
A. Li B. Cs. c k. D. Rb '
Hướng dẫn giải
Gọi M là công thức chung của hai kim loại kiềm, ta có:
nua = 0,8.0,25 = 0,2 (mol)
ĩv ĩ+ H 2O -> M OH+ Ỉ H 2T (1)
14