Page 8 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 8
Vậy kim loại M là Ba. Đáp án đúng là A.
Câu 6: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam
hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra
0,672 lít khí Hị (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lưọmg dư
dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích klií hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc).
Kim loại X là:
A. Mg. B. Sr. c. Ba. D. Ca.
Hướng dẫn giải
Số mol khí ỈI2 trong hai thí nghiệm: Hh = 0,03 (mol); < 0,05 (mol).
2
PTHH: E(X,Zn) + 2I1C1 ------ ECI2 H2
0,03 mol 0,03 mol
Suy ra: M E = 1,7/ 0,03 = 56,67
Vì My„ = 65 > 56,67 Mx < 56,67 ( 1)
PTHH: X + H2SO4 (loãng) — - > XSO4 + B2
nx < 0,05 (mol) %- < 0,05 (mol)
Suy ra: Mx > 1,9/ 0,05 = 38 (2)
iU
JO ^ Avix V.
la 1^1/.
Từ (1, 2) ta có: 38 < Mx < 56,67. /,
Trong các kim loại nhóm IIA chỉ có kim loại canxi (M = 40) thoả mãn.
Vậy X là Ca
Đáp án đúng là D.
Cảu 7: Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml
dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol
bằng nhau. Hai kirh loại trong X là;
A. Mg và Ca B. Be và Ca C. Be và Mg D. Mg và Sr.
Hướng dẩn giải
Cần chú ý với bài này các chất tan trong dung dịch Y, ngoài muối clorua của hai
kim loại kiềm thổ còn có axit HCl còn dư.
Từ các dữ kiện bài ra ta xác định được tổng nguyên tử khối của hai kim loại
2,45
kiềm thổ: M KL KT 1 + Mk = 49
(1,25. 0,2)/5
Vậy hai kim loại kiềm thổ là Be (M = 9) và Ca (M = 40).
Đáp án đúng là B.
Cảu 8: Cho hỗn hợp Y gồm Fe và kim loại M có hóa trị k duy nhất. Hòa tan hoàn
toàn 3,61 gam hỗn hợp Y bằng dung dịch HCl thu được 2,128 lít H2, còn khi
hòa tan 3,61 gam hỗn hợp Y bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 1,792
lít khí NO duy nhất. Biết các thể tích khí đo ở đktc và hiệu suất các phản ứng là
100%. Kim loại M là:
A. Mg. B. Ca. c. Al. D. Zn.
Hướng dẫn giải
Sô' mol các chất: rij^ = 0,095 (mol); rij,jo = 0,8 (mol)
Số mol sắt có trong 3,61 gam hỗn hợp Y:
nx,o -3 - nj, .2 = 0,05(mol) = n
Fe
Khối lượng kim loại M có trong 3,61 gam hỗn hợp: