Page 5 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 5
1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ
39,41%. Kim loại M là
A Zn B. Ca c. Mg D. Cu
(Trích đê thi TỈIPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
100.39,2 .
Số mol axit sunluric: n. = 0,4(mol)
H2SO4 100.98
Khí sinh ra là co^: nco2 = 1,12/22,4 = 0,05 (mol)
Vì dung dịch Y chỉ chứa một chất tan => II2SO4 phản írng vừa đủ, chất tan là MSOị.
Sơ đồ phản ứng: X + II2SO4 (dung dịch) —> Y (dung dịch) + CO21
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có (tính khối lượng dung dịch sau phản
ứng (mjj ,,„)):
mx + mjj tixii ^ dd Kiiu *^C02
■ => mjjsa„ = 24 + 100 - 0,05. 44 = 121,8 (gam)
- Vì bảo toàn SỐ mol ion so^^nên: ni^sod “ *^HiS04 - 0,4(mol)
0,4(M + 96).100
Theo bài ra: = 39,41
121,8
=> M = 24 (M là kim loại Mg)
Đáp án đúng là C.
Càu 2: Cho 1,67 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA
(phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672
lít khí II2 (ở dktc). Hai kim loại đó là
A. Mg và Ca. B. Ca và Sr. c. Be và Mg. D. Sr và Ba.
(Trích để thi TIIPT Quốc gia)
lỉướng dẫn giải
Sô' mol khí H,: ĨIịt — ' =0,03(m ol)
22,4
Đặt công thức chung của hai kim loại liên tiếp nhóm IIA là M .
PTPƯ: M + 2IIC1-------MCI2 + Ilit
0,03 (mol) 0,03 (mol)
Suy ra: M = ^ ^ ^ = 55,67
^ “ 0,03
Suy ra, hai kim loại kiềm thổ đó là Ca (40 < 55,67) và Sr (88 > 55,67).
Đáp án đúng là B.
Câu 3: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hê't trong dung dịch HNO, loãng, thu
được 940,8 ml khí N,Oy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với II2
bằng 22. Khí N,Oy và kim loại M là
A. NO và Mg. B. N2O và Al. c. N2O và Fe. D. NO2 và Al.
(Trích đề thi TIIPT Quốc gia)
Hướng dẩn giải
Xác định khí N,Oy; /H2 = 22