Page 10 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 10

Câu  11:  Hoà tan  1,44 gam một  kim  loại hoá trị II  trong  150 ml dung dịch H2SO4
       0,5M. Để trung hoà axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30 ml dung
                          1o>; ri/i li-
           MmDH  im
       dịch NaOH  IM. Kim loại đó là:
       A. Ba             B. Ca            ,c. Mg            D. Be
                                  Hướng dấn giải
           M + H2SO,         MSO,     H,  t
                                  ' 4   ^   ^^2       ( 1)
           H 2 SO4 +2NaOH-      ->Na,SO,  + 2H,0      (2)

       '^NaOH  “ 0,03.1 — 0,03 (mol)
       ^H2S04  = 0,15.0,5 = 0,075 (mol)
       nn^so^ o,  = 0 ,075-  - ° ^  = 0,06(mol)

                                                    1,44
       Theo(l)có  ĩIm  =n„,^so4  =0,06(m ol)  =^M kl  = ; ^ ^  = 24  Mg
       Đáp án đúng là c.
   Câu 12: Iloà tan hoàn toàn 0,5 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II trong
       dung dịch HCl thu được  1,12 lít H2 ở đktc. Kim loại hoá trị II đó là:
       A. Mg             B. Ca            c. Zn             D. Be.
                                  Hướng dẩn giải
       VI các  kim loại đều hoá trị  II nên đặt công  thức chung của Fe và kim loại cần
       tìm là M.
       PTHH:      M + 2HC1-     ->MCl2 + H 2 T
                                          1,12
                  0,05 (mol)                   ■  0,05(mol)
                                         22,4
                                               _    Q  5
       Nguvên tử khối trung bình của hai kim loại;  M =  _  ’   = 10
         ^  ^                                       0,05
       Vì Mp,; = 56 >  10 ^  Kim loại còn lại có NTK <  10 => kim loại hoá trị II là Be
       (M = 9<10)
       Đáp án đúng là D.
    Câu  13:  Cho  16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn
       thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch IICl dư thấy thoát ra  13,44 lít
       ở II2 ở đktc. Kim loại M là:
       A^Pe              B. AI             c. Ca            D. Mg
                                  Hướng dẫn giải
       C/ich  1: Sử dụng công thức tính nguyên tử khối để xác định kim loại
                                       16,2
                          M m   =                .n = 9n
                                0,15.4 +       .2
                                          22,4
       Cặp nghiệm thoả mãn là n = 3, Mm = 27 (M là kim loại Al).
       Đáp án đúng là B.
       Cách 2: Phương pháp thông thường
           4M  +  nO^       -4.  2M2ơ „



                                                                            11
   5   6   7   8   9   10   11   12   13   14   15