Page 11 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 11
0,6
<— 0,15 (mol)
M20„ + 2nHCl 2MC1„ + nH^O
M + nHCl MCI + t
n 2 2
13,44
^ (m o l) = 0,6(mol)
n 22,4
r, - 0.6 . 1,2 1,8 (mol)
n n
16,2
Suy ra M^J = - 9 n
1,8 /n
+ n= l= > M = 9 (loại vì không có kiựi loại nào)
+ n = 2=> M =18 (loại)
+ n = 3=>M = 27 (Al)
Đáp án đúng là B.
Cảu 14: Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500 ml dung dịch HCl IM, khi phản ứng
kết thúc thu được 5,376 lít H2 (đktc). Kim loại M là:
A. Mg B. Ca C.Fe D.Ba.
Hướng dẫn giải
Cách 1: Sử dụng công thức tính nguyên tử khối:
9,6 |k = 2
.k = 20k =>
5,376 M -4 0 (Ca)
22,4
Đáp án đúng là B.
Cách 2: Dựa vào các đáp án đã cho thì các kim loại đều có hoá trị II
M + 2HC1 -> MCI2 + H2
= 0,24(mol)
22,4
, , m 9,6
VậyM M = — = ’ = 40 M là Ca
n 0,24
Đáp án đúng là B.
Câu 15: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. ở catot thu được 6 gam
kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là:
A. NaCl B. KCl c. BaCli D. CaCl^
Hướng dẫn giải
PTĐP: 2MC1„ ------ )■ 2M + nClg
0,3
0,15 (mol)
n
3.36 ,, _ 0,15. 2 _ 0,3 , ,,
^Ci2 - ^ ^ = 0,15(mol) =>Hm = _ = ^ ( m o l )
22,4 n n
12