Page 14 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 14
MOH + HCl ^ MCI + H2O (2)
Từ (1) và (2): n,.h = n„ci = 0,2 (mol)
3
M = — = 15
0^2
Nguyên tử khối trung bình là 15 thì phải có một kim loại có nguyên tử khối < 15
và một kim loại có nguyên tử khối > 15. Vậy chỉ có Li (M = 7) và Na (M = 23)
là phù hợp. Vậy kim loại kiềm M là Li.
Đáp án À.
Câu 22: Cho 17 g hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nhóm
lA tác dụng với nước thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch Y.
a) Hỗn hợp X gồm
A. Li và Na B. Na và K c. K và Rb D. Rb và Cs
b) Thể tích dung dịch IICl 2M cần để trung hòa dung dịch Y là
Á. 200 ml ’ B. 250 ml c. 300 ml D. 350 ml
Hướng dẫn giải
a) Gọi M là công thức chung của hai kim loại kiềm:
2 M + 2II2O ------>2 MOH + H2t
0,6 (mol) <------ = 0,3 (mol)
22,4
— 17
M = — = 28,33 2 kim loại kiềm đứng kế nhau trong nhóm lA thõa mãn là
0,6
Na(23) và K(39)
Đáp án B.
b) Trung hòa Y
M OII + HCl - MCI + H,0
0,6mol 0,6mol
0,6
^ H Cl ~ = 0,3(lít) = 300 (ml)
Đáp án c.
Câu 23: Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại kiềm thu được 0,896 lít
khí (đktc) ở anot và 1,84 g kim loại ở catot. Công thức hóa học của muối là
A. LiCl B. N ab c. KCl D. RbCl
Hướng dẫn giải
Đặt kim loại kiềm là M
đpnc
2MC1 4- 2M Cl2t
0,08 =0,04
22,4
1,84
Mm — = 23 => M là Na. Muối là NaCl.
0,08
Đáp án đúng là B.
Câu 24: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị II thành oxit phải dùng một
lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là
15