Page 9 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 9
iĩIm = my - niF^= 3,61 - 0,05. 56 = 0,8l(gam)
Áp đụng công thức tính nguyên tử khối ta có:
,
„ _ ntM -,k=- -,k = 0,81.k = 9k |k = 3
n 0,095.2-0,05.2 M = 27: AI
e(cho)
Đáp án đúng là c.
Cáu 9: Có 2 bình A, B dung tích như nhau và đều ở 0"c. Bình A chứa 1 mol O2, bình B
chứa 1 mol CI2, trong mỗi bình đều chứa 10,8 gam kim loại M hóa trị k duy nhất.
Nung nóng các bình cho tới phản ứng hoàn toàn, sau đó làm lạnh bình tới 0"c.
Người ta nhận thấy tỉ lệ áp suất trong hai bình bây giờ là 7/4. Thể tích các chất
rắn không đáng kể.
Kim loại M là
A. Zn. B. Mg. c. Al. D. Cu
Hướng dẫn giải
Xác định số mol mỗi khí phản ứng với kim loại M:
1 - x
Gọino (pư) = x => n CI2 (pư ) :2x^ = ^ - > x = 0,3no.
l - 2x
Xác định nguyên tử khối của kim loại M:
Mm =- j ị ^ . k = i 2:« .k = 9 k - . í " = ^
^e(cho) 0,3.4 1M = 27 : AI
Đáp án đúng là c.
Câu 10: Cho 20 gam kim loại R (ở nhóm A) tác dụng với Nj đun nóng thu được
chất rắn X. Cho X vào nước dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí khô có tỉ
khối so với với II2 bằng 4,75. Kim loại R là:
A. Na B. Ca c. Ba D. K
Hướng dẫn giải
Theo bài ra, chất rắn X tác dụng với nước sinh ra hỗn hợp khí => trong X có
còn dư kim loại R và R tác dụng được với nước sinh ra H2.
Sơ đồ các phàn ứng xảy ra:
R(OH),
[R3N . +H,0
R + No NH3(xmol)
R
H2(ymol)
jx + y = 0,4
”^ |l7 x + 2y = 0,4.2.4,75
Sử dụng công thức tính nguyên tử khối ta có:
20 k = 2
M , = i . k = - - , k - 2 0 k
nNH3-3 + nH2-2 [M r - 40 : Ca
^e(cho)
Đáp án đúng là B.
10