Page 16 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 16
Theo bài ra ta có :
(M + 96)x-(M +71)x = 2,5 X = 0,1 (mol)
11,1
Khối lượng mol của MCI2 = = 111 (g/mol)
0,1
Nguyên tử khối của M là 1 1 1 -7 1 = 40 => M làCa
Công thức các muối là CaCl2 và CaSƠ4
Câu 28: Cho 16,2 g kim loại X (có hóa trị n duy nhất) tác dụng với 3,36 lít O2
(đktc), phản ứng xong thu được chất rắn A. Cho A tác dụng hết với dung dịch
HCl thấy có 1,2 g khí H2 thoát ra. Kim loại X là
A. Mg B.Zn C. A1 D. Ca.
Hướng dẫn giải
4X + nƠ2-----)-2X20„
n 22,4
A tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có khí Hj thoát ra =>Kim loại X dư:
2X + 2nHCl ------> 2XC1„ + nHi
1,2
•<------ ¥ = 0,6
n 2
XX X 1V I' ^ 0,6 _ 1,8
Tong số mol X là: +-— = —
n n n
. . _ 16,2
Mv = — ^ .n = 9n n = 3; Mx = 27 thỏa mãn. Vậy X là AI
1,8
Đáp án c.
Cảu 29: Điện phàn nóng chảy 4,25 g muối clorua của một kim loại kiềm thu được
1,568 lít khí tại anot (đo ở 109,2'C và 1 atm). Kim loại kiềm đó là
A. Li B. Na c. K d ! Rb
Hướng dẩn giải
Muối clorua có dạng XCl
2XC1 —‘IP-— > 2X + Cl2t
Khí thu được ở anot là khí CI2
PV _ 1.1,568
^C1 “ = 0,05 (mol);
RT “ 0,082.(273 + 109,2)
ttxa = 2.0,05 = 0,1 (mol)
. - 4,25 .. -
Mxa = — = 42,5 > Mx + 35,5 = 42,5 => Mx = 7. Vậy X là Li
0,1
Đáp án A.
Cáu 30: Cho 21,6 g kim loại chưa biết hóa trị tác dụng hết với dung dịch HNO3
loãng thu được 6,72 lít N2O duy nhất (đktc). Kim loại đó là
A. Na B. Zn c. Mg D. AI
Hướng dẩn giải
Cách 1: Sử dụng công thức tính nguyên tử khối
17