Page 21 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 21

Câu  9:  Hoà tan hết một oxit kim loại kiềm thổ vào dung  dịch H2SO4  có  nồng  độ
         24,4%  (vừa  đủ),  thì  thu  được  dung  dịch  muối  có  nồng  độ  27,17%.  Kim  loại
         kiềm thổ là:
         A. Sr             B. Ca            c. Ba             D. Mg
      Cáu 10: Hòa tan  12,8 g kim loại hóa trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3
         60,0  % (D =  1,365 g/ml), thu dược 8,96 lít (đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ.
         Tên của kim loại và thể tích dung dịch HNO3 đã phản ứng là
         A. Đổng; 61,5 ml                   C. Thủy ngân;  125,6 ml
         B. Chì; 65,1 ml                    D. sắt; 82^3 ml
      Cảu 11: Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị 3. Chia 38,6 gam X thành 2 phần
         bằng nhau. Phần  1  cho tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được
         các sản phẩm khử chỉ có NO, N2O (hỗn hợp Y) với tổng thể tích 6,72 lít, tỉ khối
         của Y so với H2 là  17,8. Phần 2 cho vào dung dịch kiềm sau một thời gian thấy
         lượng II2 thoát ra vượt quá 6,72 lít. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
         a) Xác định tên kim loại M và % khối lượng của kim loại trong X.
         b) Tính khối lưọTig HNO3 dã phản ứng.
      Câu  12: Chia  16,68 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R (hóa trị không đổi) thành
         ba phần bằng nhau.
         Phần  1  cho vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được
         dung dịch và 3,136 lít II2.
         Phần 2 cho vào đung dịch UNO,  loãng, dư sau  khi phản ứng  xảy ra hoàn toàn
         thu được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Các thể tích khí đo ở đktc.
         a.  Xác định kim loại R và tính thành phần phần trăm  khối  lưcmg mỗi kim  loại
         trong hỗn hợp ban đầu.
         b.  Cho  phần  3  vào  V  lít  dung  dịch  CUSO4  IM,  sau  khi  phản  ứng  xảy ra  hoàn
         toàn thu được 8,64 gam chất rắn. Tính V.
      Câu  13:  Hòa tan hoàn toàn  1,62 gam nhôm vào 280 ml dung dịch HNO3  IM được
         dung dịch A và khí NO (sản phẩm khử duy nhất).  Mặt kliác, cho 7,35 gam hai
         kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiê'p vào 500 ml dung dịch HCl, được dung
         dịch B và 2,8  lít khí II2 (dktc). Khi  trộn dung dịch A vào đung dịch B thấy tạo
          thành  1,56 gam kết tủa.
          a) Xác định tên hai kim loại kiềm.
          b) Tính nồng độ mol/1 của dung dịch HCl đã dùng.
      3.  Hưóng dẫn giải bài tập tự luyện

          Câu 1: Theo bài ra:      = 0,2.1 = 0,2(mol)
                            M + 2AgN03  ^ M (N Ơ 3)j, + 2Ag i
                            0,1  « - 0,2   ^   0,1
          Giả sử M  là kim  loại Zn  (kim  loại  có phân  tử khối  lớn  nhất  => có  số mol  nhỏ
          nhất) thì  n^j  = 50/65 = 0,77(mol) > 0,1 =>  Kim loại M còn dư, AgNŨ3 phản
          ứng hết.
          Theo PTHH  =>n        = 0,l(mol)
                         M(N03>2
                       -M       = 18,8/0,1 = 188
                         M(N03)2
                       >M     188-62.2 = 64(Cu)
                          M
      22
   16   17   18   19   20   21   22   23   24   25   26