Page 110 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 110
Chú ý: Nếu z là H O O C -C H 2 -CO O H =>Y có 4 nguyên tử cacbon trong
[0,5y + z = 0,25
phân tử. Ta có hệ: y < 0 => loại.
[3z + 4y =0,7
Càu 8: Chất A là một axit no, đorn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 2,55 g A
phải dùng vừa hết 3,64 lít O2 (lấy ở đktc).
Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.
Hướng dẫn giải
Công thức phân tử của A có dạng C„H2„02
3 n - 2
C„H,„0, + o ,—► nCO, + hHịO
Theo phưomg trình: (14n + 32) g A phản ứng với —^m ol O2
3,64
Theo bài ra: 2,55 g A phản ứng vừa đủ với = 0,1625 mol O2
22,40
14n + 32 3 n - 2
n = 5
2,55 2x0,1625
Vậy công thức phân tử của axit là C,H|o02.
Câu 9: Chất A là một axit cacboxylic đem chức, dẫn xuất của anken. Khi đốt cháy
hoàn toàn 0,9 g A, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng CO2 lớn
hơn khối lượng H2O 1,2 g.
Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A. Vận dụng cách đọc
tên thay thế cùa các axit, hãy cho biết tên của chất A.
Hướng dẩn giải
Chất A là một axit cacboxylic đơn chức, dẫn xuất của anken nên có công thức
phân tử dạng C„,H2„.,COOH hay C„H2n-202
^ _ 3n - 3 ^
Q1H211-2O2 + ;; O2 nCƠ2 + (n-HHiO
2
Tlieo phương trình: (14n + 30) g A cháy khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng
H2O la: 44n - 18(n-l) = (26n + 18,0) (g).
Theo bài ra: 0,9 g A cháy khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 1,2 g.
,,, 14n+30_26n+18,0
Vậy — ----- => n = 3.
0,9 1,2
Công thức phân tử của axit là C,H4Ơ2.
Công thức cấu tạo: CH2 = CH - COOH axit propenoic
Câu 10: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở A và ancol no đơn
chức mạch hở B. Hai chất A và B có cùng số nguyên tử cacbon.
Lấy 25,80 g M đem chia làm 2 phần đều nhau. Cho phần (1) tác dụng hết với
natri thu được 2,80 lít ỈI2. Để đốt cháy hoàn toàn phần (2) cần dùng vừa hết
14,56 lít O2. Các thể tích ở đktc.
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên và phắn trăm về khối lượng
của từng chất trong hỗn hợp M.
Hướng dẫn giải
Axit A có công thức CnlĨ2n02 hay Cn.|H2„.iCOOH
111