Page 112 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 112
Câu 11: Chất A là một axit cacboxylic no, mạch hở. Để trung hòa 50,00 g dung dịch A
có nồng độ 5,20% cần dùng vừa đúng 50 ml dung dịch NaOH 1,00M. Mặt khác,
nếu đốt cháy hoàn toàn 15,60g chất A, thu được 10,080 lít CO2 (đktc).
Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A.
Vận dụng quy tắc đọc tên thay thế của axit, hãy cho biết tên của A.
Ilướng dẫn giải
Công thức chất A là QH2„^2.,(COOH), hay C„+,H2„ư02x.
50,00x5,20
Khối lượng A trong 50,00 g dung dịch 5,20% là: = 2,60(g).
100
1x50
Số mol NaOH trong 50 ml dung dịch 1 M là: - 0,05 (mol).
1000
C;H2„,2.x(COOH), + xNaOH ^ C,H2n,2-x(COONa), + XH2O
Theo phưorng trình: Cứ (14n + 44x + 2) g A tác dụng với X mol NaOH.
Theo bài ra: Cứ 2,60 g A tác dụng với 0,05 mol NaOH.
14n + 44x + 2 X
2,60 0,05
3n + l
^+xH2n+202x + O2 —»(n +x)CƠ2 + (n + 1)H20
Theo phưorng trình: Khi đốt (14n + 44x + 2) g A thu được (n + x) mol CO2.
Theo đầu bài: Khi đốt 15,60 g A thu đươc - 0^450 mol CO2
22,400
14n + 44x + 2 n + x
(2)
15,60 0,450
Từ (1) và (2), giải ra được n = 1, X = 2
Vậy công thức phân tử của A: C3H4O4
Công thức cấu tạo của A: HOOC - CH2- COOH : Axit propanđioic
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn X mol axit cacboxyUc E, thu được y mol CO2 và z mol H2O
(hơi). Cho X mol E tác dụng với NaHCO, (dư) thu được y mol CO2. Tên của E là:
A. axit acrylic. B. axit oxalic. c. axit ađipic. D. axit fomic.
(Trích đề thi THPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
Đặt axit E là C^Hị, (COOH)^ (x mol)
b + c
C,Hb (COOH), >(a + c)CƠ2 + H ,0
b + c
— > (a + c)x •X
+NaHC03
C ,H ,(C O O H ), ->c CO,
cx
Ta có: (a + c)x ==cx =>a + c = c = > a = 0
113