Page 116 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 116
(Trích đê thi THPT Quốc gia)
Câu 10: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch
NaOH IM, thu được một ancol và 89 gam hỗn hợp muối của hai axit béo. Hai
axit béo đó là
A. CnHa.COOH và C.vHasCOOH B. ChHbsCOOH và C17H33COOH
c. CnHssCOOHvà CnHsiCOOH D. C,7H33COOH và C.íHsiCOOH
3. Hướng dẫn giải bài tập tự luyện
Câu 1: Theo bài ra: =0,2 (mol);nj^Qjj =0,2 (mol)
m 0,2.40+ 0,2.56 = 19,2g
KOH+NaOH"
Sơ đồ: X + NaOH, KOH- -> muối + H ,0
16,4g 13,6g
=>mH^o =16,4 + 1 9 ,2 -3 1 ,l = 4,5g
=>riH20 = 0,25 (mol)
^ ^HoO ~ 0,25 (mol) >(njy[gQjj + ơkoh)^^ = 0,2 (mol)
axit đơn chức.
Do đó: n „ „ :. = n H2O ■ 0,25 (mol)
16,4
Suy ra; ^4axit = 65,6
0,25
=> R + 45 = 65,6 = 20,6
Vậy 2 axit là CH3COOH và C2HSCOOH
Đáp án đúng là D.
Câu 2: ĐặtXlà RCOOH.
Phương ưình phản ứng:
2RCOOH + CaCOj------> (RCOOliCa + CO7 + H7O
2(R + 45) (R + 44).2 + 40
5,76 7,28
=> 7,28.2 (R + 45) = 5,76. [(R + 44). 2 + 40]
=> R = 27 (QH3)
X làQ H 3COOH(CH7=CH-COOH). Đáp án đúng là A.
Câu 3: Đặt axit hữu cơ A là RCOOH.
RCOOH (1) + KOH (r) -> RCOOK (r) + H2O (1)
13,8g 16,8(g) 26,46(g)
=>mH0 =13,8 + 1 6 ,8 -2 6 ,4 6 = 4,14(g)
^ ^H20 0,23 (mol) = njjf;00H
Suy ra; M rcooh = 13,8/0,23 = 60 (CH3COOH)
Vậy axit A là CH3COOH. Đáp án đúng là A.
Càu 4: CTPT A có dạng C2„H2„02„ -+ C„H„ (COOH)„
+NaHCŨ3
Vì 1 mol A -> 2 mol CO,
117