Page 115 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 115
2. Các bài tập tự luyện
Câu 1: Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau
phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH IM và KOH IM, thu được
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan.
Công thức của 2 axit trong X là
A. C,H,02 và C4HSO2 B. Cýĩ,0^ và C4IÌÌO2
C. C2H4O2 và C3H4O2 D. QH4O2 và C^HsO^
Câu 2: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCOa thu
được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH2 = CH - COOH. B. CH3COOH.
C HC = c - COOH. D. CH3 - CH2 - COOH.
Câu 3: Cho 13,8 gam axit hữu cơ đơn chức A (lỏng) tác dụng hết với 16,8 gam
KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,46 gam chất rắn. Công thức
cấu tạo thu gọn của A là:
A. CH3COOH. B. C2H5COOH. C. HCOOH. D. C3H,COOH.
Câu 4: Axit cacboxylic A với mạch cacbon không phân nhánh, có công thức đơn
giản nhất là CHO. Cứ 1 mol A tác đụng hết với NaHCƠ3 giải phóng 2 mol CO2.
Sô' đồng phân axit của A là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Lấy m gam X
đem tác dụng hết với 12 gam Na thì thu được 14,27 gam chất rắn và 0,336 lít H2
(đktc). Cũng m gam X tác dụng vừa đủ với 600 ml nước brom 0,05M. Công
thức phân tử của hai axit là
A. C4HfiƠ2 và C5H„02. B. CịHsOí và C4HỊÌO2.
C. C3H2O2 và C4H4O2 D. C3H4O2 và C4H,ơ 2
Câu 6: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X (không no, đơn chức, mạch hở), ancol
no, đơn chức, mạch hở Y (số mol của Y lớn hơn số mol của X) và este z được
tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25
mol NaOH thu được 27 gam muối và 9,6 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. C3H7COOH và CH3OII. B. C2H3COOH và C2H5OH
C. C3H5COOH và CH3OH D. C3H5COOH và C2H5OH.
Câu 7: Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam
H2O. Nếu cho 10 gam E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH IM, cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn khan. Vậy công thức của axit tạo
nên este trên có thể là
A. CH2=CH-C0 0 H B. CH2=C(CH3)-C0 0 H
C. H0 0 C(CH2)3CH20H D. H0 0 C-CH 2-CH(0 H)-CH3 _____
Cáu 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm C^yCOOH, CxHyCOOCHy,
CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mật khác, cho 2,76 gam
X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH IM, thu được 0,96 gam CH3OH.
Công thức của QHyCOOH là
A. CH3COOH B. C2H5COOH C. C2H3COOH D. C3H3COOH
Cảu 9: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một hpit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai
loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
A.' CiyHyyCOOH và ’CnH3,COOỈỈ. B. C,7H3,COOH và C,7H„COOH.
c. Ci AiCOOH và CnHysCOOH. D. C,7H33COOH và C„H3,COOH.
116