Page 114 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 114

HCOOH + Ag2Ơ + 2NH3         (N H ,)2C0 3 + 2A g ị
              0,2                   <                 0,4
        =>x = 0,2 (mol)       (1)
            R (C 0 0 H)2 + 2NH3  ->R (C 0 0 N H J 2
                 y              ->     y (mol)
        ^  (R + 124).y = 13,8   (2)
            HCOOH + NaOH ^  HCOONa + H^o
               X              ->    X
            R (C 0 0 H>2 + 2NaOH ^  R(COONa)2 + 2H2O
                  y                      y
        => X. (23 -1 ) + y.2 (23 -1 ) = 8,8
        =>x + 2y = 0,4     (3)
        Từ (1, 2, 3)  =>x = 0,2;y = 0,l;R  = 14(CH2)
        Vậy Y là  HOCO -  CH2 -  COOH  (HOOC -  CH2 -  COOH)
         m = 0,2.46 + 0,1.104 = 19,6(g)
        Đáp án đúng là A.
     Càu 15: Cho 13,8 gam axit A tác dụng vói 16,8 gam KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng
        thu được 26,46 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của A là:
        A.C3H6COOH         B.C2H5COOH       CXH3COOH         D.HCOOH
                                     Hướng dẫn giải
        Giả thiết axit tác dụng hết với KOH.
        Sơ đồ: Axit X + KOH —> Chất rắn (muối, KOH dư) + H2O
        Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

                        +   m R O H   =   I« (r)  +
            => mH^o  = 13,8 + 16,8 -  26,46 = 4,14 (g)
                  Q  = 4,14/18 -  0,23(mol)

        Nếu axit A đơn chức thì        o “  23 (mol)

         Suy ra:  M .  =   = 60 (CH3COOH)
                  A    q  2 3       3
        Đáp án đúng là c.
        Chú v:      RCOOH + KOH        RCOOK + H2O

            *^RCOOH  “   *^H20
             R(COOH)^ +aK O H       R(COOK)^ + aH 2Ơ
                       n.
                        ntoO
            n
             R(COOH)g
                         a
         Dạng  bài này chất rắn thu được luôn là muối và kiềm dư (axit hữu cơ phân tử
        khối nhỏ thường ở dạng lỏng).

                                                                             115
   109   110   111   112   113   114   115   116   117   118   119