Page 107 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 107
X mol RCOOH -> 1 mol RCOONa => tăng 12,8 - 10,05 = 2,75 g
=>x = 2,75/22 = 0,125 (mol)
Suy ra trong 4,02 gam X có số mol X là:
nx = 0,125. 4,02 / 10,05 = 0,05 (mol)
- Xác định số nguyên tử hiđro trung bình ưong X:
2n H^o _ 2.0,13
riH =■ = 5,2 (1)
Hv 0,05
- Khối lượng mol trung bình của axit X:
m. 4,02
Mx = = 80,4 (2)
riv 0,05
Từ (1), (2) => Hai axit là QH3COOH và' C3H5COOH.
Đáp án đúng là D.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đom chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
X cắn 0,24 mol O2, thu được CO2 và 0,2 mol H2O . Công thức hai axit là
A. HCOOH và C2H5C O O H .
B. CH2 =CHCOOHvà CH2 =C (C H 3)C0 0 H
c. CHắCOOHvà C2H5COOH
D. CH3COOH và CH2 = CHCOOH.
(Trích đề thi THPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
VI axit đơn chức => phân tử X có 2 nguyên tử oxi.
Nguyên tố oxi được bảo toàn nên: 0,1.2 + 0,24.2 = 0,2.1 + ripQ .2
=>ric02 =0,24(m ol)
Nhận xét:
- ri(,0 > o ^ không no (loại A, C).
- nc = 0,24 / 0,1 = 2,4 (=> loại B). Đáp án đúng là c
Câu 3: Rượu X, anđehit Y, axit cacboxylic z có cùng số nguyên tử H trong phân tử, thuộc
các dãy đổng đẳng no, đơn chức, mạch hở. Đốt hoàn toàn hỗn họp 3 chất này (có số
mol bằng nhau) thu được tỉ lệ mol CO2: H2O =11:12. Vậy công thức phân tử của
X,Y,Zla:
A. CH,0, C2H.O, C2H4O2 B. C2H«0 , c a o , C A O 2
c. CA O .C4H A C 4H Ã D. C4H,oO,QH,„0 ,CsH.o02
Hướng dẫn giải
Rưọru X: C„_2H2(„_J)^.20 (C„_iH2n^)
AnđehitY; C„H2nO
Axit cacboxylic Z; C„H2n02
(đều no, mạch hở, đơn chức, cùng số nguyên tử H).
Sơ đồ đốt cháy hỗn hợp X, Y, Z:
108