Page 108 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 108
+ 0ọ
(n - 1)C02 + nH 2Ơ
x(mol) (n - l)x —> nx
+ Oo
C„H ,„0 ->nC02 + nH 2Ơ
x(mol) nx nx
+ O9
->nC02 + nH 2Ơ
x(mol) nx ► nx
n IT
Ta có: co. _ (n - l).x + nx + nx _ 3nx - X
n. nx + nx + nx 3nx 12
‘H2O
3 n - l _ n
33n = 36n - 12 => 3« = 12 => « = 4
3n ~ 12
Vậy X, Y, z là CaHgO, C^HgO, C4H8O2
Đáp án đúng là c.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để
trung hoà a mol Y cấn vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. QH, - COOH. B. lĩo o c - COÒH.
c. HOOC - CH2CH2 - COOH. D. CH3 - COOH.
Hướng dẫn giải
* Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y thu được 2a mol CO2 => trong phân tử
Y có 2 nguyên tử C.
* Để trung hoà a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH => trong phân tử Y có 2 nhóm
- COOH.
Vậy cấu tạo của Y là: HOOC - COOH. Đáp án đúng là B.
Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt
cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu
trung hoà 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH IM. Hai axit đó là:
A. HCOOH, IIOOC - CH2 - CH2 - COOH. B. IICOOH, CH3COOH.
C. HCOOH, C2H5COOII. D. IICOOH, H oòc - COOH.
(Trích đề thi THPT Quốc gia)
Hướng dấn giải
11,2
Theo bài ra: nco = —^ = 0,5 (mol); nNaoH = 0,5. 1 = 0,5 (mol).
^ 22,4
Ta thấy: nco 2 = nNaoH = 0,5 (mol)
=> Trong phân tử axit có số nhóm -COOH bằng số nguyên tử cacbon trong phân
tử. Vậy 2 axit đó phải là IICOOH và HOOC - COOH. Đáp án đúng là D.
Cảu 6: Lấy 23,7 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ đơn chức, có cùng số mol tác dụng với
NaíICO, vừa đủ thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X rồi đốt cháy hoàn
toàn chất rắn thì thu được CO2, H2O và 15,9 gam Na2CƠ3. Công thức của 2 axit
đó là:
A. C2H5COOH và C3H7COOH B. CH3COOH và C2H5COOH
c. C2H3COOH và C4H7COOH D. C2H3COOH và C3H5COOH
Hướng dẫn giải
109