Page 44 - Giới Thiếu Thị Trường Thổ Nhĩ Kỳ
P. 44

Chart III.2
              Tariff escalation by ISIC 2-digit industry, 2007
              Per cent
              70.0
                                   Raw materials  Semi-processed  Fully processed
              60.0
              50.0
              40.0
              30.0
                                                            NOT APPLICABLE  NOT APPLICABLE
              20.0
              10.0
              0.0
                   All products  Agricuture  Mining  Food, beverages  Textiles,   apparel  Wood products  Paper, printing  Chemicals,   plastics  Non-metallic   mineral   products  Basic metal   products  Fabricated metal   products  Other   manufacturing



              Source : WTO Secretariat estimates, based on data provided by the Turkish authorities.

                 1.2.4. Mức thuế MFN ràng buộc (MFN bound tariffs)

                 Sau vòng đàm phán ‘Uruguay Round’, 46,3% dòng thuế
          của Thổ  Nhĩ Kỳ  có tính ràng buộc, trong đó có 36% tổng số
           òng thuế là ràng buộc đối với sản phẩm phi nông nghiệp. Từ
          năm 2005, mức thuế ràng buộc thay đổi từ 0 tới 225% đối với
          sản phẩm nông nghiệp và từ 0 tới 102% đối với sản phẩm phi
          nông  nghiệp.  Đối  với  một  số  sản  phẩm  nhất  định,  mức  thuế
          MFN thấp hơn mức ràng buộc, cho phép biên độ dao động của
          thuế nhập khẩu tăng lên. Năm 2007, mức thuế ràng buộc trung
          bình là 33,9%, mức thuế MFN trung bình là 11,6%.

                 Thổ Nhĩ Kỳ miễn, giảm thuế đối với một số mặt hàng
          nhập  khẩu  trong  khuôn  khổ  Chương  trình  Xúc  tiến  đầu  tư
          (Investment  Encouragement  Programme  (IEP));  hoặc  nếu  mặt
          hàng đó thuộc Chương trình chế biến trong nước để xuất khẩu


          42
   39   40   41   42   43   44   45   46   47   48   49