Page 39 - Giới Thiếu Thị Trường Thổ Nhĩ Kỳ
P. 39
(a) Hiệp định WTO về nông nghiệp
(b) Ngoại trừ xăng dầu
(c) ‘Domestic tariff spikes’ được định nghĩa là mức thuế cao hơn 3 lần mức
thuế đơn giảm trung bình áp dụng (tại mục 5).
(d) ‘International tariff peaks’ được định nghĩa là mức thuế cao hơn 15%.
(e) ‘Nuisance rates’ là mức thuế trong phạm vi từ 0% đến 2%.
Nguồn tham khảo: WTO, Turkey Trade Policy Review, 2007
Qua bảng trên, có thể thấy, thuế MFN tương đối cao đối
với sản phẩm nông nghiệp (28,3% năm 2007 theo phân loại
ISIC), vừa phải đối với sản phẩm chế tạo (10,9%) và thấp đối
với khoáng sản và đá quặng. Sử dụng định nghĩa của WTO, mức
độ bảo hộ thuế quan trung bình đối với sản phẩm nông nghiệp là
47,6% và đối với sản phẩm phi nông nghiệp là 5,4%.
Chart III.1
Breakdown of applied MFN tariff rates, 2007
Number of tariff lines Percentage
12,000 100
(57.0) 90
10,000
80
Number of lines 70
8,000
Cumulated percentage (right-hand scale)
60
6,000 50
(23.6) 40
4,000
30
20
2,000 (8.2)
(6.2)
(2.2) (1.9) (0.9) 10
0 0
0 0-10 10-20 20-30 30-40 40-50 <=50
Note: The figures in brackets correspond to the percentage of total lines. They do not add to 100% due to non-ad valorem
duties.
Source : WTO Secretariat calculations, based on data provided by the Turkish authorities.
39