Page 34 - Giới Thiếu Thị Trường Thổ Nhĩ Kỳ
P. 34
khối/nước được hưởng ưu đãi và các nước không được hưởng
ưu đãi trong các Chương 1, 2. Cụ thể, EU và EFTA đều phải
chịu mức thuế giống nhau, chỉ duy nhất Bosnia và Herzegovina
(BA) được hưởng mức thuế bằng 0% ở một số mặt hàng, trong
khi EU, EFTA và các nước khác phải chịu mức thuế cao. Mức
chênh lệch được thể hiện rõ hơn trong Chương 3 (thủy hải sản)
khi các nước EFTA, BA được hưởng mức thuế bằng 0% thì các
nước EU bị áp mức thuế từ 21 – 37%, trong khi đó các nước
khác chịu mức thuế từ 25 – 37,5%. Từ Chương 4 – Chương 12,
ngoại trừ một số nước có thỏa thuận riêng rẽ với Thổ Nhĩ Kỳ
như BA, Georgia có mức thuế hầu hết bằng 0 (riêng Georgia,
một số mặt hàng phải chịu thuế), mức thuế thấp nhất là 2,4%,
cao nhất là 170%, còn lại sự chênh lệch giữa các khối được
hưởng ưu đãi thuế quan của Thổ Nhĩ Kỳ với các nước khác cao
nhất là 9%.
Nhìn chung đối với các sản phẩm nông nghiệp (trong
danh mục 1, từ Chương 1 – 23), do chính sách bảo hộ nông
nghiệp, nên Thổ Nhĩ Kỳ áp thuế rất cao, trong đó một số sản
phẩm có mức thuế rất cao. Biểu thuế nhập khẩu cho thấy, mức
thuế phổ thông thấp nhất 2% (một số mã HS cá biệt có mức thuế
bằng 0%), các mã HS từ 02081010 đến 02089095 có mức thuế
cao 180%, đặc biệt các mã HS từ 02011000 đến 02069099 (các
sản phẩm thịt) bị áp mức thuế rất cao 225%, đây cũng là mức
thuế nhập khẩu cao nhất của Thổ Nhĩ Kỳ.
Đối với các sản phẩm công nghiệp (danh mục 2, từ
Chương 24 - 97), mức thuế phổ thông thấp nhất là 1%, cao nhất
là 74,9%. Mức thuế chênh lệch thấp nhất giữa các nước chịu
thuế phổ thông và các nước được hưởng những ưu đãi khác
nhau về thuế quan của Thổ Nhĩ Kỳ là 1,7%, cao nhất là 74,9%.
Trong khi đó, đối với các khối như EU, EFTA và một số nước
có thỏa thuận riêng rẽ với Thổ Nhĩ Kỳ, mức thuế áp cho các sản
phẩm công nghiệp phần lớn là bằng 0%.
34