Page 32 - Giới Thiếu Thị Trường Thổ Nhĩ Kỳ
P. 32
(tài sản cố định), một số nguyên nhiên vật liệu và các sản phẩm
của các dự án đầu tư có giấy chứng nhận ưu đãi được miễn lệ
phí nhập khẩu.
Thổ Nhĩ Kỳ đã thực hiện các cam kết với EU và bảo đảm
chế độ tự do hóa thương mại theo tiêu chuẩn EU, chính sách sẽ
phù hợp với hệ thống quy định của EU về quota, chất lượng sản
phẩm, cạnh tranh lành mạnh.
Thổ Nhĩ Kỳ áp dụng các quy định của Hiệp định Định
giá Hải quan cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước là thành viên
của WTO, EU, các nước là thành viên của Hội đồng hợp tác Hắc
Hải, Estonia, Latvia.
Cơ cấu hệ thống biểu thuế nhập khẩu của Thổ Nhĩ Kỳ
hiện nay có 97 chương, bao gồm các hàng hóa trong danh mục
số 1 - 4. Trong đó, danh mục 1 là các sản phẩm nông nghiệp
(hiển thị màu vàng trong biểu thuế), danh mục 2 là các sản phẩm
công nghiệp (hiển thị màu trắng trong biểu thuế), danh mục 3 là
các sản phẩm nông nghiệp chế biến (hiển thị màu xanh trong
biểu thuế), danh mục 4 là các sản phẩm nông nghiệp được áp
thuế dành cho Quỹ xây dựng nhà ở - Mass Housing Fund (hiển
thị màu tía trong biểu thuế); danh mục 5 (các sản phẩm ngừng
nhập khẩu); danh mục 6 (máy bay dân dụng và các sản phẩm sử
dụng cho máy bay dân dụng); danh sách nhóm sản phẩm (21
nhóm); phụ lục 1 (bảng tổng hợp chỉ dẫn code); phụ lục 2 (sản
phẩm có thành tố nông sản); phụ lục 3 (danh sách nhóm sản
phẩm); phụ lục 4 (cam kết dành cho hàng hóa có nguồn gốc từ
Montenegro).
Biểu thuế nhập khẩu của Thổ Nhĩ Kỳ được chia làm 3
cột chính, trong đó cột đầu tiên là mã số HS (Hamonized
System) hàng hóa nhập khẩu gồm 10 số (mã số HS của hàng hóa
được đề cập trong danh mục số 5 có 12 ký hiệu, trong đó ký
32