Page 33 - Giới Thiếu Thị Trường Thổ Nhĩ Kỳ
P. 33
hiệu thứ 11 và 12 dùng để phân loại thống kê). Cột thứ hai miêu
tả hàng hóa chi tiết nhập khẩu. Cột tiếp theo miêu tả các mức
thuế hàng nhập khẩu. Trong đó, phân ra chi tiết các mức thuế
khác nhau dành cho các nước/khối nước được ưu đãi và không
được ưu đãi.
Các nước được đề cập trong danh mục hàng nhập khẩu
từ số 1 đến số 4 bao gồm: các nước thành viên khối EU; EFTA
(4 nước); các nước khác (các nước không nằm trong nhóm cụ
thể hưởng ưu đãi thuế quan riêng biệt của Thổ Nhĩ Kỳ trong
biểu thuế); các nước và vùng lãnh thổ được hưởng ưu đãi thuế
quan phổ cập – GSP; Ngoài ra, Thổ Nhĩ Kỳ còn dành những ưu
đãi riêng rẽ về thuế quan cho một số nước.
1.2. Các loại thuế và lệ phí liên quan
Hàng hóa nhập khẩu vào Thổ Nhĩ Kỳ phải chịu một số
loại thuế, phí, bao gồm: thuế nhập khẩu (thuế hải quan và phí
‘Quỹ nhà ở cho người nghèo’ (mass housing fund levy), các
loại thuế nội địa (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế VAT, thuế
‘stamp duty’).
1.2.1. Thuế nhập khẩu
Sau khi tham gia liên minh quan thuế với EU từ năm
1996, Thổ Nhĩ Kỳ đã áp dụng biểu thuế nhập khẩu chung với
các nước EU (đối với tất cả các sản phẩm công nghiệp và tỷ
trọng thành phần công nghiệp trong sản phẩm nông nghiệp chế
biến nhập từ nước thứ ba). Thổ Nhĩ Kỳ áp dụng thuế nhập khẩu
ưu đãi đối với các nước EFTA và các nước khác đã ký Hiệp
định FTA hoặc hiệp định ưu đãi thương mại với Thổ Nhĩ Kỳ .
Thuế nhập khẩu thông thường (thuế MFN) là loại thuế
dành chung cho tất cả các nước mà Thổ Nhĩ Kỳ không có thỏa
thuận ưu đãi thuế quan riêng biệt. Biểu thuế nhập khẩu của Thổ
Nhĩ Kỳ không có sự khác biệt nhiều về mức thuế giữa các
33