Page 38 - Giới Thiếu Thị Trường Thổ Nhĩ Kỳ
P. 38
Thổ Nhĩ Kỳ đã giảm mức thuế MFN trung bình từ 11,8%
năm 2003 xuống 11,6% năm 2007. Hệ số thay đổi 2,3 cho thấy
độ co giãn cao của các mức thuế, thay đổi từ 0 tới 225%. Xét
tổng thể, mức thuế thay đổi từ 0 đến 10% áp dụng đối với 57%
tổng số dòng thuế. Miễn thuế áp dụng đối với 23,6% tổng số
dòng thuế và bao gồm các sản phẩm theo Hiệp định Công nghệ
thông tin (ITA), dược phẩm, bột gỗ, một số loại xi măng và sản
phẩm có nguồn gốc động vật. Như vậy, tính gộp lại, 80,6% tổng
số dòng thuế có mức thuế trong phạm vi 10%, 6,2% tổng số
dòng thuế có mức thuế cao trên 50%. Sản phẩm được bảo vệ
nhiều nhất là các sản phẩm thịt (meat products and edible meat
offal) với mức thuế lên tới 225%.
Bảng 8: Cơ cấu thuế MFN 2003 – 2007 (%)
Cơ cấu 2003 2007
1. Bound tariff lines (% of all tariff lines) 46.3 46.3
2. Duty free tariff lines (% of all tariff lines) 20.0 23.6
3. Non-ad valorem tariffs (% of all tariff lines) 1.5 2.1
4. Non-ad valorem tariffs with no AVEs (% of all 0.6 1.7
tariff lines)
5. Simple average applied rate 11.8 11.6
Agricultural products (WTO definition) a 43.3 47.6
Non-agricultural products (WTO definition) b 5.4 5.0
Agriculture (Major Division 1 of ISIC Rev.2) 25.0 28.3
Mining and quarrying (Major Division 2 of ISIC 0.2 0.3
Rev.2)
Manufacturing (Major Division 3 of ISIC Rev.2) 11.1 10.9
6. Domestic tariff "spikes" (% of all tariff lines) c 8.3 8.6
7. International tariff "spikes" (% of all tariff lines) d 15.5 13.4
8. Overall standard deviation of applied rates 25.8 26.4
9. "Nuisance" applied rates (% of all tariff lines) e 11.2 5.8
38