Page 45 - Giới Thiếu Thị Trường Thổ Nhĩ Kỳ
P. 45
(inward-processing (IP) scheme); hoặc nhập khẩu sản phẩm cho
người tàn tật hoặc một số cơ quan quản lý hành chính, cơ quan
hoặc dự án của một số nhà tài trợ. Ví dụ: Theo Chương trình xúc
tiến đầu tư, đối với các dự án đầu tư khả thi được cơ quan
‘Undersecretariat of Treasury’ duyệt nhằm giảm sự mất cân đối
giữa các vùng miền của Thổ Nhĩ Kỳ , tạo việc làm, tăng sức cạnh
tranh bằng việc sử dụng công nghệ mang lại giá trị gia tăng cao,
Thổ Nhĩ Kỳ miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc thiết bị nhập
khẩu nằm trong danh mục do cơ quan Undersecretariat of the
Treasury thông qua và miến thuế VAT đối với các mặt hàng trong
danh mục nêu trên được nhập khẩu hoặc mua tại địa phương.
1.2.5. Ưu đãi về thuế nhập khẩu
Thực hiện Hiệp định liên minh thuế quan với EU, Thổ
Nhĩ Kỳ đã tiến hành hài hòa các loại ưu đãi thuế dành cho nước
thứ 3 (trong đó có GSP) như với các nước EU.
Bảng 10: Thuế MFN và các mức thuế ưu đãi trung bình 2007
HS WTO definition ISIC
Tất cả Phi
các sản Nông nông Nông Sản xuất
phẩm nghiệp nghiệp nghiệp Khai công
(All 01-24 25-97 (Agricult (Non- (Agricul khoáng nghiệp
products) ure) agricult ture) (Mining) (Manu-
ure) facturing)
MFN 11,6 48,8 4,2 47,6 5,0 28,3 0,3 10,9
GSP 9,8 48,6 2,0 47,3 2,8 28,3 0,2 8,9
LDCs 8,3 48,0 0,3 46,8 1,2 28,3 0,0 7,4
b
EC 7,9 49,3 b 0,0 48,6 0,8 28,1 0,0 6,9
EFTA 7,2 44,9 0,0 48,6 0,0 24,7 0,0 6,3
Bosnia- 1,0 6,4 0,0 7,0 0,0 2,9 0,0 0,9
Herzegovina
Croatia 8,1 48,0 0,0 46,8 0,9 28,3 0,0 7,1
43