Page 463 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 463

2.8.  Kẽm
       Một sô' hợp chất có kẽm được sử dụng trong phụ gia thực phẩm,  đặc biệt trong thức
       án  gia cầm  và  gia  súc đề phòng sự thiếu kẽm.  Nếu  sử dụng lượng kẽm với liều cao
       dài ngày có thế gây thiếu đồng thứ cấp, do có sự cạnh tranh trong hấp thu tại ruột.
       Với lượng cao  150mg/ngày đã nhận thấy mức HDL trong huyết thanh giảm, loẻt dạ
       dày  và  suy  giảm  chức  năng  miễn  dịch  (8).  u ỷ  ban  Bảo  vệ  Môi  trường  Hoa  Kỳ xác
       định  liều  tham  khảo  đường  uống  RFD  (Oral  Reíerence  Dose)  vói  kẽm  an  toàn  là
       0,3mg/kg/ngày.  Nếu sử dụng vượt quá sô' lượng trên có thể gây hại cho sức khoẻ.

       2.9.  Seỉen

           Được xem là một trong nhóm vi lượng cần thiết, nhưng có tính độc cao.  Ngộ độc
       do selen là do thức ăn bổ sung muối selen quá liều lượng, hoặc do khu vực địa dư có
       lượng selen cao trong đất.  PDA Hoa Kỳ không chấp nhận thành phần phụ gia thực
       phẩm  có selen.  Trong khẩu phần ăn cho người,  thức ăn gia súc có lượng selen từ 4-
       5mcg/g  có  thể  gây  ngộ  độc  mạn  tính,  gầy còm,  biến  dạng  móng  guốc  gia  súc,  rụng
       lông,  xơ  gan.  Dựa  trên các  sô' liệu  khảo  sát điều tra tại Trung Quốc,  căn cứ vào hệ
       sô' an  toàn  NOAEL  liều  RfD=  0,005mg/kg/ngày  và  các  chuyên  viên  của  WHO  đề
       nghị giâi hạn khuyên cáo nhu cầu lượng selen tốì đa là 400mcg/ngày (9).

       3.  Phụ gia thay thế chất béo (Fat substitutes)

       3.1.  Olestra  (Sucrose polyesters)

           Là  tên  gọi  của  hỗn  hỢp  đường  "sucrose  polyeste"  được  dùng  làm  phụ  gia  thực
       phẩm.  Phụ  gia  Olestra  có  từ sáu,  bảy hoặc  tám  phần  tử axít béo  được  este  hoá  từ
      các nhóm hydroxy của đường sucrose. Các acid béo trong thực phẩm thường được sử
      dụng ở dạng triacylglycerol.  Độ dài của chuỗi carbon và  mức độ không bão hoà của
      acid béo sẽ xác định tính châ't và giá trị sinh học của lipid.  Olestra có đặc điểm cảm
      quan  giông lipid,  chịu  nhiệt  nhưng không bị  thủy phân và hấp  thu cung cấp  năng
      lượng cho cơ thể và  như vậy về giá trị dinh dưỡng Olestra không phải là lipid thực
      phẩm  và  được  dùng trong một sô' thực phẩm  chế biến thay một lượng dầu mỡ.  Các
       khảo sát về tính độc hại của  Olestra  đã xác định  Olestra có thể gây tác động phản
       dinh  dưỡng với  vitamin  hoà  tan  trong dầu  và  carotenoid.  Do đó  PDA Hoa Kỳ đã có
      quy định  thực  phẩm  khi  sử dụng Olestra phải  đưỢc bổ sung (tính  theo  gam  Olestra)
       l,9mg  a-tocopherol,  5,lmcg  retinol  vitamin  A  tương  đương  dạng  retinyl  acetat  hoặc
      retinyl palmitat,  12 IU vitamin D và 8mcg vitamin Ki (1).

      3.2.  Simplesse

          Là  sản phẩm  protein  được  sản xuất từ protein của trứng và  sữa có năng lượng
      thấp  hơn  lipid,  được  tiêu  hoá  hấp  thu  và  chuyển  hoá  trong  cơ  thể  như  protein,
      không chịu  đưỢc  nhiệt  độ cao và  sử  dụng để thay  thế thành  phần  lipid trong thực
      phẩm chê biến.






                                                                                        455
   458   459   460   461   462   463   464   465   466   467   468