Page 364 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 364

3. ẢNH HUửNG CỦA TUỔI GIÀ TỚI cơ CHẾ GIẢM ĐỘC




              Cũng giống như tại nhiều nưốc phát triển,  tuổi già ngày càng tăng tại Hoa Kỳ
          tới năm 2010 sô" người ở tuổi > 65 đã tăng từ 12,4% lên  13,0% và ở tuổi trên 85 tuổi
          sẽ tăng từ 9,6% lên  15,5% (1). Tại Việt Nam tuổi thọ trung bình của người cao tuổi
          năm 1999 là 67 tuổi và hiện có trên  6,5 triệu ngưòi cao tuổi. Người già thưồng uốhg
          nhiều  thuốc  chữa  bệnh  và  có  nguy  cơ  nhiễm  độc  cao  hơn  thanh  niên,  đặc  biệt là
          những người có bệnh phải sử dụng nhiều loại thuốc khác nhau.
              Tuổi  cao  đã  làm  thay  đổi cấu  trúc  và  toàn  bộ  hệ  thông chức  năng của  cơ  thể,
          giảm trạng thái hấp thụ và chuyển hoá dinh dưỡng, đặc biệt tác động tôi chức phận
          của tê bào và ảnh hưởng tối quá trình giảm  độc, dược  động học của cơ thể  ...  Tính
          độc của các dị ứng sinh học thường phụ thuộc vào sự biến đổi sinh và sự hình thành
          các sản phẩm của các tác động phản ứng ... và tuổi già có thể làm biến đổi các quá
          trình sinh học chuyển hoá của cơ thể.

          1.  Tuổi già đã làm thay đổi dược động học cơ thể.

              Tuỳ theo tuổi cao, các chất độc và thuốc khi vào cơ thể đã làm thay đổi sự thanh
          thải thể tích hấp thụ, sự phân bố, quá trình chuyển hoá và thải trừ các chất độc hại
          khỏi  cơ thể.  Các  yếu  tố có  tác  động tối  chuyển  hoá  sinh  học  ngoại  lai  ở  người  già
          đưỢc giới thiệu tại Bảng 6.2
                         Bảng 6.2. Yếu tố tác động tới dị sinh học ngoại lai ở tuổi già


          Hấp thụ
                   Tăng pH dạ dày
                   Giảm bề mặt hấp thụ
                   Giảm lưu lượng máu nội tạng
                   Giảm di động dạ dày ruột
          Phân phối
                   Giảm tổng lượng nước cơ thể
                   Giảm khối lượng thịt nạc
                   Tăng lượng mỡ
                   Giảm hiệu suất của tim
                   Giảm albumin huyết thanh
           Chuyển hoá
                   Giảm khối lượng gan
                   Giảm lưu lượng máu ỏ gan
                   Thay đổi hoạt tính men
           Bài tiết
                    Giảm lưu lượng máu ỏ thận
                    Giảm lọc tiểu cầu
                    Giảm bài tiết tiểu quản





           356
   359   360   361   362   363   364   365   366   367   368   369