Page 347 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 347

tạng  đưỢc  thể  hiện  qua  chỉ  tiêu  protein  huyết  thanh,  albumin  và  transferrin,
     globulin và ferritin...  trong đó kiểm  tra albumin huyết thanh đưỢc xem là phô biến
     và không đắt (9).

     1.3.  Kiếm tra  chức phận

         Một  sô" thầy  thuốc  lâm  sàng  đã  nhấn  mạnh  tới  kỹ  thuật  đánh  giá  tình  trạng
     dinh dưỡng cđ thể quả kiểm tra trạng thái chức năng hiện tại của người bệnh bằng
     các  tét  kiểm  tra  chức  năng  đặc  hiệu  và  có  độ  tin  cậy  cao.  Tết kiểm  tra  chức  phận
     cần  đưỢc  thực  hiện  sốm  và  sau  đó  được  lặp  lại  để  phát  hiện  chính  xác  tình  trạng
     suy  dinh  dưỡng.  Christic và  cs đã  sử  dụng tét kiểm  tra chức  năng cơ để đánh  giá
     sự cải thiện tình trạng dinh dưỡng so vối phương pháp cũ, đánh giá tình trạng dinh
     dưõng qua các triệu chứng lâm sàng (1 0 ).

     2.  Nhu cầu dinh dưỡng

     2.1.  Nhu cầu nhiệt lượng

         Triệu chứng gầy còm  (marasmus,  thiếu protein nhiệt lượng) là tình trạng thiếu
     dinh  dưỡng phô biến  tại  nhiều  bệnh  viện  (11).  Năng lượng cần  thiết  đề phòng suy
     dinh dưõng có thể được đo gián tiếp bằng thiết bị đo nhu cầu nhiệt lượng cơ thể trên
     cơ sở đo lượng O2 tiêu thụ và lượng thải CO2 theo công thức của Harris-Benedict (A)
     hoặc giản đơn sử dụng công thức tiên đoán (predict,  dự báo)  nhiệt lượng cơ bản cần
     thiết BEE (Basal Energy Expenditure) (B) (12).
         (A) :  - Nam: BEE =  [ 6 6  + (13,7 X W) + (5 X H) - (6 , 8  X A)]  X SF

              - Nữ:   BEE = [655 + (9,6 X W) + (1,7 X H) - (4,7  X A)]  X  SF
         (B)  Cho cả nữ và nam: w  X  30 Kcal kg/ngày X  SF

         Trong đó:
             w  = trọng lượng cơ thể tính theo kg;
             H = chiều cao tính theo cm

             A = tuổi tính theo năm và
             SF = yếu tô" stress (chấn động tác hại đến sức khỏe) được thể hiện tại bảng 5.22

        Bảng 5.22. Yếu tố stress sử dụng trong điều  kiện lâm sàng đặc biệt (tính theo công thức
       Harris-Benedict) để tiên đoán  nhu cầu nhiệt lượng và protein cần thiết (13,  14,  15,  16,  17)

      TT            Điểu kiện  lâm sàng               Yếu tô" stress     Nhu cẩu protein
                                                                            (g kg/ngày)
       1    Tổn thương dây cột sống (spinal cord)        0 ,8-0 ,9              0,9

       2    Nghiện rượu                                  0,85-0,9               1.2
       3    Ghép gan                                       1.2  ‘               1,2
       4    Chấn thương đầu                                1,35                 1.5

       5    Bỏng                                         2 ,0-2 ,5            1.7-2,4


                                                                                       339
   342   343   344   345   346   347   348   349   350   351   352