Page 348 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 348
2.2. Nhu cẩu proteiiìt
Nhu cầu protein đưỢc khuyến cáo tại bảng 5.22, sử dụng dưới dạng protein hoặc
dung dịch acid amin để cân bằng nhanh chóng lượng albumin huyết thanh sẽ giảm
đưỢc ngày nằm viện của bệnh nhân.
2.3. Chọn đuờng nuôi dưỡng
Lựa chọn con đưòng nuôi dưỡng để tăng cường các chất dinh dưỡng protein và
năng lượng kịp thời cho cơ thể giữ vị trí quan trọng. Thòi cổ đại, các thầy thuốc đã
sử dụng biện pháp nuôi dưõng qua hậu môn. Trước năm 1598 bắt đầu sử dụng ốing
thông qua thực quản vào dạ dày ruột (18, 19). Và gần đây các thầy thuôc lâm sàng
lại nhấn mạnh biện pháp nuôi dưõng qua đường tĩnh mạch khi nuôi dưỡng qua
đường trực tiếp và ô"ng thông vào thẳng dạ dày hoặc ruột không thuận lợi (2 0 , 2 1 ).
3. Nuôi dưdng qua đường ruột
Gonzalez - Huix và cs đã khảo sát trên 45 bệnh nhân bị loét viêm ruột kết và
nhận thấy nuôi dưỡng qua đường ruột có nhiều thuận lợi và an toàn hơn so với
đường tiêm tĩnh mạch, đặc biệt đối với bệnh nhân sau phẫu thuật (2 2 ).
Kudsk và cs đã theo dõi khảo sát tương tự khi so sánh giữa nuôi dưõng qua
đường ruột và đường tĩnh mạch đã nhận thấy nuôi dưỡng qua đường ruột vẫn
thuận lợi hơn đường tĩnh mạch vối các bệnh nhân bị chấn thương, viêm phổi, áp xe
trong bụng viêm mủ màng phổi, nhiễm khuẩn và viêm cận mạc (23).
Trong nuôi dưỡng qua đường ruột thường sử dụng một sô" dạng công thức nuôi
dưỡng đặc hiệu: dạng có nhiều nhiệt lượng hoặc có lượng protein cao hay là hỗn
hỢp dinh dưỡng toàn phần và chọn đường nuôi dưỡng phù hỢp đưỢc giối thiệu tại
bảng 5.23.
Bảng 5.23. xếp loại sản phẩm nuôi dưỡng qua đường ruột theo đặc điểm lâm sàng
Nhiệt luợng Protein Lipid
Đặc điểm sản Nồng độ (MJ/L (g/MJ (g/MJ Đuờng nuôi
TT
phẩm (mOsmol/kg) [kcal/mL]) [g/1000 [g/1000 duõng
kcal]) kcal])
1 Tiêu chuẩn polime 300-500 4,2-5,0 7 - 11 6 - 1 1 Miệng, dạ
(1 -1 ,2 ) (30 - 45) (25-45) dày hoặc một
2 Calo cao đậm độ > 450 6,3-8,4 8 - 10 8 - 1 2 Miệng, dạ
polime (1,5-2) (35 - 42) (35 - 52) dày hoặc ruột
3 Được thủy phân sơ 250 - 600 4,2-5,4 7-12 1 - 1 0 Ruột
bộ (1-1,3) (30 - 50) (3-40)
4 Công thức theo >450 4,2-8,4 2-14 1-14 Thay đổi
yêu cẩu (1 -2 ) (10-60) (2-60)
340