Page 321 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 321

quản,  thực quản,  cần  chú ý giữ bệnh nhân ở tư  thế nằm  thuận lợi,  không để nằm
    ngửa để tạo thức ăn qua xông vào dạ dày được dễ dàng.

    2.2.  Nuôi duỡng qua  đường tĩnh mạch

        Nuôi dưõng qua đường tĩnh mạch là thực hiện tiêm vào các trung tâm tĩnh mạch,
    cho phép  đưa chất dinh  dưỡng  đặc biệt  có  nồng  độ  cao vào cơ  thể  (protein,  gluxit,
    lipit...). Viêm phổi  mạn,  trường hỢp bị "nghẽn tắc mạn"  COPD  (Chronic obstructive
    pulmonary  disease),  hen  nặng,  tràn  khí  thũng,  viêm  phế quản  mạn...  cần  đưỢc  bổ
    sung các chất chốhg oxy hoá mạnh như beta caroten, vitamin E, c... (8).
        Sự thiếu các chất điện ly như giảm phosphat huyết, giảm kali huyết, giảm calci
    có thể tác động xấu tới chức năng của cơ hô hấp.

        Sự phát triển gây ung thư phổi đã dẫn đến tử vong khá cao ỏ cả nam và nữ, làm
    tăng tỷ lệ ung thư tuyến tiền liệt ở nam và ung thư vú ở nữ. Trên 80% ung thư phổi
    là do nguyên nhân nghiện thuốc lá.

        Theo  dõi  thực  nghiệm  trong  phòng  thí  nghiệm  và  trên  động  vật  theo  mẫu
    nghiên cứu khảo sát trường hỢp và đồng bộ nhận thây khẩu phần ăn và nồng độ các
    yếu tố vi lượng trong huyết thanh đã tác động ảnh hưởng đến sự phát triển của u
    ác. Nhiều khảo sát dịch tễ học đã nhận thấy nếu nồng độ carotenoid, retinoid trong
    huyết thanh bị giảm đã tăng nguy cơ gây ung thư phổi và tiếp theo đã có nhiều thử
    nghiệm  khảo  sát  tương  tự  từ  năm  1985  tại  viện  Nghiên  cứu  Ung  thư  Quốc  gia
    Milan của Ý (9).
        Mặc  khác  sự  tăng  trọng  lượng  cơ  thể,  béo  trệ  thường  là  yếu  tô' tác  động  báo
    trưốc triệu chứng lâm sàng "tắc  nghẽn dễ bị ngạt thở khi  ngủ"  và  thường kết hỢp
    với bệnh tim mạch, "dị chứng dị tật chức năng" đã gây ảnh hưởng tới sức khoẻ cộng
    đồng dân cư Mỹ, hiện đang đưỢc nhiều ngành khoa học quan tầm (10).



    TÀI LIỆU THAM KHẢO



        1.  Murray  JF.  The  normal  lung.  2nd  ed.  Philadelphia:  WB  Saunders  1986;
           233-60
        2.  Lewis MI, Sieck HC, Pounier M, Belman MJ. J Appl Physiol 1986; 60: 596-603
        3.  Goldspink G, Ward PS. J Physiol (Lond)  1979; 296: 453-69
        4.  Oldlors A. mairk WGP, Sourander p. Neurol Sci 1983; 59: 291-302

        5.  Lechner AJ, Winton DC, Bauman JE. J Appl Physiol 1986; 60: 1610-4
        6.  Earidy EE. J Appl Physiol 1975; 39: 535-40
        7.  Kinney JM. Crit Care Cin 1987; 3: 1-10

        8.  Massaro GDC, Massaro D. Nature Med 1997; 3: 765-7
        9.  Pastorino u, Iníante i, Maioli M, et al. Am J Clin Oncol 1993; 11:  1216-22
        10. Abenhaim L, Moride Y, Brenot F, at al. N Engl J med 1996; 335: 609-16


                                                                                     313
   316   317   318   319   320   321   322   323   324   325   326