Page 297 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 297

—  Xd tiêu hóa g/ngày                     35 (15-25 g/1000 Kcal)

          —  Na mg/ngày                            <  1000 mg/1000 Kcal
          —  RưỢu                                  1 chén nhỏ/ngày
          —  Bổ sung vitamin và khoáng chất         Đa  sinh  tô",  khoáng,  vi lượng trong đó
                                                    có các chất oxy hóa/ngày

           -Nếu suy thận có thể giảm bốt lượng protein khẩu phần, nhưng không dưới 0,8
       g/kg TLCT. Cần chú ý đảm bảo đủ lượng châ"t xơ nhằm:

           1. Tiêu hoá và hấp thu chậm các chất dinh dưỡng
           2. Giảm glucose huyết tương sau bữa ăn

           3. Tăng hoạt tính của insulin trên tế bào, mô
           4. Tăng thành phần tiếp nhận insulin
           5. Kích thích sử dụng glucose

          6. Làm giảm lượng glucose trong gan
           7. Giảm sự bài tiết nội tiết tô" glucagon
           8. Giảm cholesterol huyết thanh

          9. Giảm nhanh triglycerid huyết thanh sau bữa ăn
           10. Giảm sự tổng hỢp cholesterol gan

           11. Tăng cảm giác no giữa các bữa ăn,  và có thể không thuận lợi do tăng lượng
      khí  trong ruột non  gây căng  thẳng bụng,  hoặc  dạ  dày  và  tác  động ảnh  hưởng  tối
      dược động học của một sô" thuốc điều trị bệnh.
           Chất ngot được chia thành 2 loai:


          а.  Chất  ngọt  dinh  dưỡng  (cung  cấp  nhiệt  lượng)  bao  gồm  đường  ửuctose  có
      trọng' quả và  đưòng có  gô"c  polyol  (sorbitol,  mannitol  hoặc  xylitol)  thường sản  sinh
      lượng  glucose  huyết  thâ"p  so  với  đường  kính  sucrose  hoặc  tinh  bột  ngũ  cốc.  Nếu
      dùng nhiều đường polyol còn có tác dụng nhuận tràng.
          б.  Chất ngọt không dinh dưỡng (không cung cấp nhiệt lượng) bao gồm saccharin,
      aspartam,  acesulíam K đã  được khá  nhiều nưốc và  FDA Hoa Kỳ cho phép  sử dụng
      trong thực phẩm. Mỗi loại có độ ngọt, dư vỊ, ưu điểm và nhược điểm riêng.
          —  Saccharin:  thuộc loại được phát  minh đầu tiên,  là dẫn xuâ"t của chê" phẩm
              dầu lửa với nhược điểm có thể gây ung thư bàng quang khi dùng với lượng
              cao. Không dùng cho người có mang, và trẻ em.

          —  Acesulfam K: tổng hỢp dẫn xuất của acid axeto acid được dùng nhiều trong
              một sô" thực phẩm.

          —  Aspartam là hỢp chất chứa hai acid amin: acid aspartic và phenylalanin có
              trong protein của rất nhiều loại thực phẩm. Không sử dụng cho người đang
              bị phenylkêtô-niệu và thực phẩm chê biến sử dụng nhiệt độ cao.




                                                                                        289
   292   293   294   295   296   297   298   299   300   301   302