Page 227 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 227
4. Kết luận
4.1. Mục tiêu sau năm 2000 đôi với sức khoẻ của bà m ẹ có thai và thai nhi
Vì tương lai con em chúng ta, các nước đã và đang phát triển, đều phấn đấu giữ
được 8 mục tiêu:
1 . Giảm tỷ lệ trẻ sơ sinh thiếu cân.
2. Giảm triệu chứng thai nhi bị nhiễm độc từ môi trường.
3. Tăng lượng cân phù hỢp trong thời gian mang thai.
4. Tăng sô" lượng bà mẹ cho con bú tối 6 tháng tuổi.
5. Giảm và không dùng thuốc lá, rưỢu và cần sa, ma tuý thuốc bệnh trong thời
gian mang thai.
6 . Tăng sô" lượng bà mẹ có mang được kiểm tra quản lý theo dõi thai sớm và
trong suốt thòi gian mang thai.
7. Phòng và giảm khuyết tật khi sinh.
8 . Phòng và giảm béo trệ trước thời gian mang thai và cho con bú.
4.2. Mười lời khuyên vàng cho các bà m ẹ có thai và nuôi con trong thê'kỷ 21
1. Thòi gian có thai phù hỢp sau 5 năm hoặc nhiều hơn, tính từ thời gian có
kinh nguyệt lần đầu và độ tuổi dưới 35.
2. Được kiểm tra khám phụ sản khoa trưốc từ 60-90 ngày, trưốc khi muốn có
thai.
3. Bảo đảm người mẹ không bị thiếu máu.
4. Giữ nồng độ hemoglobin ở mức 11.0 g/dl hoặc cao hơn, trong suốt thòi gian
mang thai.
5. Đảm bảo đủ và cân bằng các chất dinh dưỡng, năng lượng và giữ vệ sinh an
toàn thực phẩm khi ăn, trong suốt thời gian mang thai và cho con bú.
6 . Các bà mẹ chỉ tăng cân trong khoảng 7,5-18kg phụ thuộc vào tuổi, cân nặng
BMI của người mẹ.
7. Bổ sung chất khoáng vi lượng và vitamin theo hưống dẫn của thầy thuốc,
chú ý đặc biệt sắt, kẽm, calci, iốt, folat, vitamin A, E, c và Bi2...
8 . Giảm và loại bỏ hoàn toàn các chất không dinh dưỡng và có hại như thuốic
lá, rưỢu và thuốc gầy nghiện v.v...
9. Chủ động phòng các nguyên nhân gây khuyết tật bẩm sinh như tăng cân
quá mức, không kiểm tra theo dõi thai nhi thường xuyên tại cơ sở sản phụ
khoa không theo dõi triệu chứng giảm miễn dịch, đái đường, phenylkêtô-
niệu v.v...
1 0 . Giữ tinh thần thoải mái, vui sốhg lành mạnh lạc quan, gia đình hoà thuận
chuẩn bị đón mừng đứa con tương lai.
219