Page 230 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 230
2. NHU CẨỤDINH DƯỠNG CỦA TRẾ EM TUỔI 0-12 THẮNG
VÁ TUỔI THIẾU NIẼN TRƯỞNG THÀNH
A. NHU CẦU DINH DƯỠNG LỨA TUổl 0-12 THÁNG
Theo dõi tại Hoa Kỳ nhiều tác giả đã nhận thấy (1) trong năm đầu tiên sau khi
trẻ chào đời trọng lượng cơ thể sẽ tăng khoảng 3 lần và chiều cao sẽ dài 2 lần nếu
được đảm bảo đủ nhu cầu dinh dưỡng và cân đốì về thành phần số lượng và chất
lượng. Do trẻ chưa mọc đủ răng, bộ máy tiêu hóa và quá trình chuyển hóa hấp thu
các chất dinh dưỡng trong cơ thể chưa đưỢc hoàn chỉnh nên một sô" các nhà khoa
học về dinh dưỡng và nhi khoa Hoa Kỳ đã phân chia thành 2 loại tuổi 0-6 tháng và
6-12 tháng để xây dựng nhu cầu sức khỏe theo bảng 4.1 (2, 3, 4, 5, 6 )
Bảng 4.1. Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ trong 12 tháng tuổi (Khuyến cáo của uỷ ban
Dinh dưỡng Thực phẩm Hoa Kỳ 1997-1998, 2000-2001-2002) với trẻ bú sữa mẹ
Nhu cầu hàng ngày
TT Các chất dinh dưõng
0-6 tháng 7-12 tháng
Nhiệt lượng Kcal (KJ) 650 (2720) 850 (3556)
1 Lipid (g)
2 Glucid (g)
3 Protein (g) 13 14
Chất điện ly và khoáng
4 Calci 2 1 0 270
5 Phospho (mg) 100 275
6 Magne (mg) 30 75
7 Natri (mg) 12 0 200
8 Chlor (mg) 180 300
9 Kali (mg) 500 700
10 Sắt (mg) 0,27 1 1
1 1 Kẽm (mg) 2 3
1 2 Đồng (mcg) 200 220
13 lod (mcg) 1 1 0 130
14 Selen (mcg) 15 20
15 Mangan (mcg) 0,003 0,6
16 Pluor (mcg) 0,01 0,5
17 Crom (mcg) 0,2 5,5
222