Page 147 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 147

thay đổi hoặc không, nhưng với người bị bệnh gan mạn tính nồng độ retinol và RBP
     có thế giảm tuỳ theo bệnh nặng hay nhẹ.



       Retinyl      Dạng  thức  ăn  (nguồn     Provitamin A       Dạng    thức    ăn
                    động  vật).   Dạng  vận                       (nguồn   thực  vật).
      Esters                                   carotenoid
                   chuyển  từ ruột tới  gan  và                  Phẩn  lớn  được  tách
                   mô  với  apo  B/E  thụ  thể)                  phân  chia  trong  ruột
                   dự trữ chủ  yếu  trong  gan                   người  và  được  hấp
        I          và mô ngoại vi                  r             thu nguyên vẹn.



      Retinol                                  Retinal
                                                               -►  Retinoic acid (RA)


                                Liên  kết  với  opsin  tới  dạng
      Vận    chuyển
                                rhodopsin trong võng mạc
      huyết   tương                                                 Hoạt    hoá   nhân
      trong    phức                                                 retinoid  thụ  thể:  All-
      hợp     ROH-                                                  trans-RA  được  liên
      RBP-TTR                                                       kết  bởi  RARs:  9-cis-
                                                                    RA  bỏi  RARs  và
                                                                    RXRs



                          Chất  chuyển  hoá  bị  oxy  hoá  gồm  các  thành
                           phần  4-OXO-;  4,14  hydroxy-;  4,18-hydroxy-;
                          5,6-epoxy-.  Chất  chuyển  hoá  anhydro
                          anhydroretinol;  chất  chuyển  hoá  kết  hợp
                          glucuronid,   glucosylated   hoặc   amino
                          acylated retinoid




                                Bài  tiết vào  mật,  một số dạng  có
                                hoạt  tính  trong  phân  biệt  tế  bào
                                và  biểu  thị  gen,  có  thể  có  chức
                                phận  khác  nhau,  không  có  hoạt
                                tính gen

               Hình 3.16. Mô tả sơ đồ đơn giản trong phản  ứng chuyển hoá retinoid

    7.  Chức năng vitamin A trong cơ thể

        Vitamin A giữ ba chức năng chính trong cơ thể: tăng cường thị giác, biệt hoá tế
    bào  (cellular  differentiation),  tác  động  tới  tiến  trình  phát  triển  các  tế bào  hay các
    mô  không chuyên  biệt trở  thành  chuyên  môn  hoá cho  mỗi chức năng riêng và  đáp
    ứng miễn dịch.  Biệt hoá tế bào thường kèm theo ức chế sự tăng sinh tế bào và đưỢc
    xem  là  tác  nhân  phòng  ung  thư,  tác  động  tối  sự  phát  triển  bình  thường  của  bào
    thai. Cho tới nay đã có nhiều công trình nghiên cứu xác định cơ thể thiếu vitamin A


                                                                                      139
   142   143   144   145   146   147   148   149   150   151   152