Page 146 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 146

4     Liên   kết   tế   CRAB  p-   14,6  AII-trans-RA  Bầo   tương   của   Kiểm   tra  nồng  độ   Chưa biết
                   báo retinol  1  1                         nhiéu  tế   bào  bậc   RA,  tạo dị  hoà
                                                             thấp
             5     Liên  kết  II  tế   CRAB  p-   14,6  AII-tráns-RA  Bào   tương   chủ   Kiểm   tra  nồng  độ   Phiên   mã
                   báo   acld   II                           yếu ở da      RA  có  liên  quan   gây  cảm   ứng
                   retinoic                                                đến dị hoá  RA  do  liên  kết
                   protein                                                                R A
             6     Chất  thụ  thể   R A R -a  - 5 0  AII-trans-RA  M ẫu   vị   tn'   hạt   Liên  kết  với  RXR   Đ iéu   hoà
                   retinoic acid                  (9-cis)-RA)  nhân  biểu thị  khác   tới  R AREs  phát   triển
                              RAR-P
                                                             nhau  vé  thời  gian         RAB-P  được
                              RAR-V                          và  không gian               điéu  hoà  bởi
                                                                                          RA
             7     Chất  thụ  thể   R X R -a  - 5 0  9-cis-R A  M ẫu   vị   trí   hạt   Liên  kết với  RARs   Đ iéu   hoà
                   retinoid X                                nhân  biểu  thị  khác   tới  R A R E s  như  là   phát triển
                              RXR-P
                                                             nhau  vé  thời  gian   hom ondim ers   tới
                              RXR-y                          và  không gian  R XR Es  và  như  là
                                                                           heterodim etric
                                                                           cộng  sự  của  các
                                                                           thụ thể khác
                 Ký hiệu viết tắt

             APL -  acute promyelocytic leukemia         RXR -  retinoid X receptor
             CRBP -  cellular retinol -  binding protein  RBP -  retinol binding protein
             CRABP -  cellular retinoic acid -  binding protein  RARE -  RAR response clement
             RA -  retinoic acid                         RPE -  retinal pigment epithelium
             RAR -  retinoic acid receptor               RXRE -  RXR response clement
             REH  - retinyl ester hydrolase              TTR -  transthyretin u v  - ultraviolet

              5.  Chuyên hoá vitamin A

                 Vitamin A trong thực phẩm đưỢc bắt đầu chuyển hoá ngay tại ruột với tỉ lệ cao
             từ 70-90% và vẫn giữ ở mức độ cao 60-80% nếu lượng ăn vào được đảm bảo đủ. Trên
             90%  retinol  đưỢc hấp  thu vào cơ thể qua dạng retinyl este trong thành phần trung
             tâm  (core)  của  vi  thể  nhũ  trấp  (chylomicron).  Gan  được  xem  là  nơi  bảo  quản  chủ
             yếu  vitamin  A  của  cơ  thể,  là  nơi  thực  hiện  quá  trình  oxy  hoá  và  dị  hoá,  cỏ  trách
             nhiệm điều hoà sự bài tiết retinol liên kết trong liên kết RBP (hình 3.16).

             6.  Sự tiêu hoá, hấp thu và vận chuyển

                 Vitamin A đưỢc tiêu hoá  hấp  thụ từ thực phẩm  ở dạng retinoid  (retinyl esters,
             retinol)  dạng  vi  thể  nhũ  trấp  và  carotenoid  qua  các  quá  trình  thuỷ  phân  tái  este
             hoá và chuyển hoá tại ruột non, gan và các tổ chức tế bào. Thòi gian hấp thu nhanh
             khoảng từ 2-6 giò và khoảng 50-85% lượng retinol trong cơ thể đưỢc dự trữ tại gan.
                 Nồng độ  vitamin A trong huyết  tương  (hoặc  huyết  thanh)  có  thể xác  định  qua
             lượng  retinol  tổng  sô" (định  lượng  sau  khi  thuỷ  phân,  xà  phòng  hoá)  hoặc  retinol
             chưa  este  hoá  (định  lượng không  qua  giai  đoạn xà  phòng hoá).  Trong cơ  thể người
             khoẻ,  retinol  trong  huyết  tương  thường  ổn  định  và  dao  động  trong  khoảng  1,5-3
             micromol/L (43-86 mcg/dL). Với người nghiện rượu,  lượng vitamin A và RBP có thể


             138
   141   142   143   144   145   146   147   148   149   150   151